HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT “ĐÁNH MẤT EM”
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT “ĐÁNH MẤT EM”
Bạn đang học tiếng Trung và muốn tìm cách học thú vị hơn? Hãy thử học qua âm nhạc! Bài hát “Đánh Mất Em” (失去你) của ca sĩ Tỉnh Lung không chỉ chạm đến cảm xúc người nghe mà còn rất phù hợp để luyện nghe, học từ vựng và mẫu câu tiếng Trung. Với ca từ rõ ràng, dễ hiểu và giàu cảm xúc, bài hát này sẽ giúp bạn vừa học vừa cảm nhận ngôn ngữ một cách tự nhiên. Cùng CGE học ngay bạn nhé!

Giới thiệu tổng quan
Tên tiếng Trung: 失去你
Phiên âm Pinyin: /Shīqù nǐ/
Nghĩa tiếng Việt: Đánh mất em
Ca sĩ - nhạc sĩ: Tỉnh Lung (井胧 /Jǐng Lóng/)
Năm ra mắt: 2020

Trong kho tàng nhạc Hoa ngữ đậm chất trữ tình và sâu lắng, “Đánh Mất Em - 失去你 /Shīqù nǐ/) là một bản ballad buồn làm lay động trái tim biết bao người yêu nhạc. Ca khúc như một lời độc thoại nội tâm của người ở lại sau cuộc chia tay, bàng hoàng, trống rỗng và đầy tiếc nuối. Từng câu chữ, từng nốt nhạc đều mang theo cảm giác day dứt không thể níu kéo những điều đã qua.

Không chỉ chạm đến trái tim bằng cảm xúc, “失去你” còn là một lựa chọn tuyệt vời để học tiếng Trung nhờ ca từ rõ ràng, cấu trúc câu phổ biến và hình ảnh ẩn dụ dễ hiểu. Người học có thể tiếp cận nhiều từ vựng về tình cảm, trạng thái cảm xúc và luyện kỹ năng nghe một cách tự nhiên qua việc cảm nhận giai điệu bài hát.
Học tiếng Trung qua bài hát “Đánh mất em” - Tỉnh Lung

Lời bài hát "Đánh mất em"
空气中只剩呼吸
/kōngqì zhòng zhǐ shèng hūxī/
Trong không khí chỉ còn lại tiếng thở dài
眼泪已落地成泥
/yǎnlèi yǐ luòdì chéng ní/
Giọt lệ lã chã rơi xuống hoá bùn tan
我的视线里
/wǒ de shìxiàn lǐ/
Trong tầm mắt anh
没有了你的轨迹
/méiyǒule nǐ de guǐjī/
Không còn bóng dáng của em
要试着忘了过去
/yào shìzhe wàngle guòqù/
Muốn thử quên đi những chuyện đã qua
只是记忆太过锋利
/zhǐshì jìyì tàiguò fēnglì/
Chỉ là ký ức quá đỗi rõ nét
爱过的痕迹
/àiguò de hénjī/
Dấu vết của một tình yêu đã qua
终究还是抹不去
/zhōngjiù háishì mò bu qù/
Cuối cùng vẫn là chẳng thể phai nhoà
冷风中吹来回音
/lěngfēng zhōng chuī lái huíyīn/
Cơn gió lạnh cuốn về dư âm của quá khứ.
让人听了如此沉溺
/ràng rén tīng liǎo rúcǐ chénnì/
Khiến lòng người mãi đắm chìm không thôi
喊你的姓名
/hǎn nǐ de xìngmíng/
Gọi tên của em
该如何歇斯底里
/gāi rúhé xiēsīdǐlǐ/
Phải điên cuồng thêm bao lần nữa…
怪自己举棋不定
/guài zìjǐ jǔqíbùdìng/
Chỉ trách bản thân do dự không quyết
鼓起勇气却又放弃
/gǔ qǐ yǒngqì què yòu fàngqì/
Gom đủ dũng khí nhưng lại chọn buông tay
慌乱了思绪
/huāngluànle sīxù/
Dòng suy nghĩ trong anh cứ thế rối loạn
闭上眼一再逃避
/bì shàng yǎn yīzài táobì/
Nhắm chặt mắt để tiếp tục trốn tránh
我总在每一个黑夜想你
/wǒ zǒng zài měi yīgè hēiyè xiǎng nǐ/
Giữa đêm đen, em là điều duy nhất anh nghĩ đến.
嘲笑自己傻得可以
/cháoxiào zìjǐ shǎ dé kěyǐ/
Chê cười bản thân anh ngu ngốc cũng được
没懂得珍惜
/méi dǒngdé zhēnxī/
Chính bởi chẳng biết trân trọng người
那么轻易丢了你
/nàme qīngyì diūle nǐ/
Đã khiến anh đánh mất em dễ dàng đến thế
我会在下一个路口等你
/wǒ huì zàixià yīgè lùkǒu děng nǐ/
Anh sẽ đợi em nơi con đường tiếp theo
杳无音讯也没关系
/yǎo wú yīnxùn yě méiguānxì/
dù chẳng chút hồi âm cũng không sao cả
再次遇见你
/zàicì yùjiàn nǐ/
để được một lần nữa gặp em
再次用力把你抱紧
/zàicì yònglì bǎ nǐ bào jǐn/
để được một lần nữa ôm chặt lấy em
冷风中吹来回音
/lěngfēng zhōng chuī lái huíyīn/
Cơn gió lạnh cuốn về dư âm của quá khứ.
让人听了如此沉溺
/ràng rén tīng liǎo rúcǐ chénnì/
Khiến lòng người mãi đắm chìm không thôi
怪自己举棋不定
/guài zìjǐ jǔqíbùdìng/
Chỉ trách bản thân do dự không quyết
鼓起勇气却又放弃
/gǔ qǐ yǒngqì què yòu fàngqì/
Gom đủ dũng khí nhưng lại chọn buông tay
慌乱了思绪
/huāngluànle sīxù/
Dòng suy nghĩ trong anh cứ thế rối loạn
闭上眼一再逃避
/bì shàng yǎn yīzài táobì/
Nhắm chặt mắt để tiếp tục trốn tránh
我总在每一个黑夜想你
/wǒ zǒng zài měi yīgè hēiyè xiǎng nǐ/
Giữa đêm đen, em là điều duy nhất anh nghĩ đến.
嘲笑自己傻得可以
/cháoxiào zìjǐ shǎ dé kěyǐ/
Chê cười bản thân anh ngu ngốc cũng được
没懂得珍惜
/méi dǒngdé zhēnxī/
Chính bởi chẳng biết trân trọng người
那么轻易丢了你
/nàme qīngyì diūle nǐ/
Đã khiến anh đánh mất em dễ dàng đến thế
我会在下一个路口等你
/wǒ huì zàixià yīgè lùkǒu děng nǐ/
Anh sẽ đợi em nơi con đường tiếp theo
杳无音讯也没关系
/yǎo wú yīnxùn yě méiguānxì/
dù chẳng chút hồi âm cũng không sao cả
再次遇见你
/zàicì yùjiàn nǐ/
để được một lần nữa gặp em
再次用力把你抱紧
/zàicì yònglì bǎ nǐ bào jǐn/
để được một lần nữa ôm chặt lấy em
我总在每一个黑夜想你
/wǒ zǒng zài měi yīgè hēiyè xiǎng nǐ/
Giữa đêm đen, em là điều duy nhất anh nghĩ đến.
嘲笑自己傻得可以
/cháoxiào zìjǐ shǎ dé kěyǐ/
Chê cười bản thân anh ngu ngốc cũng được
没懂得珍惜
/méi dǒngdé zhēnxī/
Chính bởi chẳng biết trân trọng người
那么轻易丢了你
/nàme qīngyì diūle nǐ/
Đã khiến anh đánh mất em dễ dàng đến thế
我会在下一个路口等你
/wǒ huì zàixià yīgè lùkǒu děng nǐ/
Anh sẽ đợi em nơi con đường tiếp theo
杳无音讯也没关系
/yǎo wú yīnxùn yě méiguānxì/
dù chẳng chút hồi âm cũng không sao cả
再次遇见你
/zàicì yùjiàn nǐ/
để được một lần nữa gặp em
再次用力把你抱紧
/zàicì yònglì bǎ nǐ bào jǐn/
để được một lần nữa ôm chặt lấy em
Một số từ vựng trong bài hát

Chữ Hán | Phiên Âm | Nghĩa Tiếng Việt |
呼吸 | /hūxī/ | hơi thở |
轨迹 | /guǐjī/ | dấu vết, quỹ đạo |
锋利 | /fēnglì/ | sắc bén |
痕迹 | /hénjī/ | dấu vết |
终究 | /zhōngjiū/ | rốt cuộc |
沉溺 | /chénnì/ | chìm đắm |
歇斯底里 | /xiēsīdǐlǐ/ | điên cuồng |
珍惜 | /zhēnxī/ | trân trọng |
轻易 | /qīngyì/ | dễ dàng |
音讯 | /yīnxùn/ | tin tức |
逃避 | /táobì/ | trốn tránh |
思绪 | /sīxù/ | dòng suy nghĩ |
勇气 | /yǒngqì/ | dũng khí |
嘲笑 | /cháoxiào/ | chế nhạo |
抱紧 | /bàojǐn/ | ôm chặt |
举棋不定 | /jǔqíbùdìng/ | do dự |
杳无 | /yǎowú/ | biệt tích |
视线 | /shìxiàn/ | tầm mắt |
落地 | /luòdì/ | rơi xuống đất |
黑夜 | /hēiyè/ | đêm tối |
Một só điểm ngữ pháp quan trọng

只剩 /zhǐ shèng/ Chỉ còn lại
Cấu trúc: 只 + 剩 + danh từ
Giải thích: Diễn tả trạng thái “chỉ còn lại cái gì đó” sau khi mất mát hoặc thay đổi.
Ví dụ: 空气中只剩呼吸 /Kōngqì zhōng zhǐ shèng hūxī/
→ Trong không khí chỉ còn lại hơi thở.
没有了 /méiyǒu le/ Không còn nữa
Cấu trúc: 没有 + 了 + danh từ / cụm danh từ
Giải thích: Thể hiện một sự vật/sự việc đã biến mất, không còn tồn tại.
Ví dụ: 没有了你的轨迹 /méiyǒu le nǐ de guǐjì/
→ Không còn dấu vết của em nữa.
要试着 + động từ: Muốn thử làm gì
Cấu trúc: 要 + 试着 + V
Giải thích: Diễn đạt ý định muốn thử làm điều gì đó.
Ví dụ: 要试着忘了过去 /yào shìzhe wàng le guòqù/
→ Muốn thử quên đi quá khứ.
让 + người + động từ: Khiến ai làm gì
Cấu trúc: 让 + Người + V
Giải thích: Câu bị động/cảm thán, thể hiện ảnh hưởng.
Ví dụ: 让人听了如此沉溺 /ràng rén tīng le rúcǐ chénnì/
→ Khiến người nghe đắm chìm như vậy.
却 /què/ Lại, nhưng
Cấu trúc: Chủ ngữ + 却 + Động từ
Giải thích: Dùng để tương phản hai hành động, tình huống.
Ví dụ: 鼓起勇气却又放弃 /Gǔ qǐ yǒngqì què yòu fàngqì/
→ Gom đủ dũng khí nhưng lại buông tay.
一再 + động từ: Lặp đi lặp lại
Cấu trúc: 一再 + động từ
Giải thích: Nhấn mạnh hành động xảy ra nhiều lần.
Ví dụ: 闭上眼一再逃避 /bì shàng yǎn yīzài táobì/
→ Nhắm mắt mà trốn tránh hết lần này đến lần khác.
再次 + động từ: Một lần nữa làm gì
Cấu trúc: 再次 + động từ
Giải thích: Nhấn mạnh sự lặp lại trong hy vọng hoặc hành động.
Ví dụ: 再次遇见你 /zài cì yù jiàn nǐ/
→ Được gặp lại em lần nữa.
Phần kết
“失去你” không chỉ là một ca khúc buồn đầy cảm xúc, mà còn là lựa chọn lý tưởng để học tiếng Trung. Với lời bài hát rõ ràng, giàu hình ảnh và chứa nhiều mẫu câu thông dụng, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ từ vựng, luyện nghe và hiểu cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên.
Học tiếng Trung qua âm nhạc giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ nhẹ nhàng hơn, đồng thời cảm nhận sâu hơn về văn hóa và cảm xúc. Nếu bạn yêu thích nhạc Hoa, hãy bắt đầu với “Đánh mất em” và để mỗi giai điệu đưa bạn tiến gần hơn đến việc thành thạo tiếng Trung!
XEM THÊM
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "ĐẮM CHÌM"
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "TRONG GIÂY LÁT"
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"