CÁCH SỬ DỤNG LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: DỄ HIỂU CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Mục lục bài viết

CÁCH SỬ DỤNG LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: DỄ HIỂU CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Tiếng Hán là ngôn ngữ không phụ thuộc vào các biến đổi hình thái mà sử dụng hư từ và trật tự từ làm phương tiện ngữ pháp chính. Việc có sử dụng hư từ hay không và lựa chọn hư từ nào đều sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc và ý nghĩa của câu. Do ý nghĩa của hư từ thường không quá rõ ràng và quy tắc sử dụng phức tạp nên đối với nhiều người học, việc nắm vững chúng là điều khá khó khăn. 

liên từ trong tiếng Trung

Liên từ là một loại hư từ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày. Liên từ (连词 /liáncí/) là những từ có chức năng nối kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau, tạo nên sự liền mạch, logic trong câu. Việc sử dụng thành thạo liên từ không chỉ giúp bạn viết văn mạch lạc, chặt chẽ mà còn nâng cao khả năng giao tiếp. 

Trong bài viết luận, liên từ giúp bạn tổ chức ý tưởng, tạo lập lập luận một cách thuyết phục. Trong giao tiếp hàng ngày, liên từ giúp người nói chuyển ý, giải thích nguyên nhân - kết quả, biểu đạt điều kiện, so sánh hay đưa ra lựa chọn một cách tự nhiên và trôi chảy. Chính vì sự quan trọng của liên từ, qua bài viết này CGE sẽ giúp bạn hệ thống hóa toàn bộ các loại liên từ thông dụng trong tiếng Trung để bước đầu thành thạo tiếng Trung. Cùng học ngay nhé! 

Phân loại liên từ trong tiếng Trung

1. Liên từ thể hiện quan hệ đẳng lập

 

Liên từ thể hiện quan hệ đẳng lập (并列关系 /bìngliè guānxì/) được dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng ngữ pháp tương đương nhau và mang ý nghĩa ngang hàng. Các thành phần này có thể là danh từ, động từ, tính từ hoặc cả mệnh đề độc lập.

liên từ trong tiếng trung 1

Một số liên từ tiêu biểu:
 

Liên từ

Ý nghĩa

Ví dụ

和 /hé/

我和他是同学。

/Wǒ hé tā shì tóngxué/
Tôi và anh ấy là bạn cùng lớp.

与 /yǔ/

语言与文化密切相关。

/Yǔyán yǔ wénhuà mìqiè xiāngguān/

Ngôn ngữ và văn hóa có quan hệ mật thiết.

跟 /gēn/

với, cùng

我跟妈妈去超市。

/Wǒ gēn māma qù chāoshì/ 

Tôi đi siêu thị với mẹ.

同 /tóng/

cùng

小猫同小狗成了好朋友。

/Xiǎo māo tóng xiǎo gǒu chéng le hǎo péngyǒu/

Mèo con và chó con đã trở thành bạn tốt.

并 /bìng/

và/cùng với 

他通过了考试,并取得了优异成绩。

/Tā tōngguò le kǎoshì, bìng qǔdé le yōuyì chéngjì/

Anh ấy đã vượt qua kỳ thi này với kết quả xuất sắc.

也 /yě/

cũng

昨天很热,今天也很热。

/Zuótiān hěn rè, jīntiān yě hěn rè/

Hôm qua rất nóng, hôm nay cũng rất nóng.

一方面…另一方面

/yì fāngmiàn… lìng yì fāngmiàn…/

Một mặt… 

mặt khác…

一方面要节约时间,另一方面要提高效率。
/Yì fāngmiàn yào jiéyuē shíjiān, lìng yì fāngmiàn yào tígāo xiàolǜ/
  Một mặt phải tiết kiệm thời gian, mặt khác phải nâng cao hiệu suất.

又…又… 

/yòu… yòu…/

Vừa…vừa…

这件衣服又便宜又好看。

/Zhè jiàn yīfu yòu piányi yòu hǎokàn/

Bộ quần áo này vừa rẻ vừa đẹp.

一边…一边… /yībiān… yībiān…/

Vừa…vừa…

他一边听音乐,一边做作业。

/Tā yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò zuòyè/

Anh ấy vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.


2. Liên từ thể hiện quan hệ nhân quả

Liên từ thể hiện quan hệ nhân quả (因果关系 /yīnguǒ guānxì/) là các từ dùng để nối hai ý có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vế đầu chỉ nguyên nhân, vế sau nêu hậu quả hoặc kết luận logic rút ra từ nguyên nhân đó. Việc sử dụng liên từ nhân quả giúp câu văn trở nên rõ ràng và mạch lạc hơn, từ đó giúp người đọc hoặc người nghe dễ dàng hiểu được mối liên hệ giữa các sự việc. 

liên từ trong tiếng trung 2

Một số liên từ tiêu biểu:

Cấu trúc

Nghĩa

Ví dụ

因为…所以…
/yīnwèi… suǒyǐ…/

Vì… nên…

因为下雨了,所以我们没去公园。

/Yīnwèi xiàyǔ le, suǒyǐ wǒmen méi qù gōngyuán/ 

Vì trời mưa nên chúng tôi không đi công viên.

由于…因此…
/yóuyú… yīncǐ…/

Do… vì thế…

由于天气不好,因此比赛取消了。

/Yóu yú tiānqì bù hǎo, yīncǐ bǐsài qǔxiāo le/

Do thời tiết xấu, vì vậy trận đấu bị hủy.

既然…就…
/ jìrán… jiù…/

Đã… thì…

既然你来了,就进去吧。

/Jìrán nǐ lái le, jiù jìnqù ba/

Đã đến rồi thì vào đi.

之所以…是因为…
/zhī suǒyǐ… shì yīnwèi/

Sở dĩ… là vì…

他之所以成功,是因为他坚持不懈。

/Tā zhī suǒyǐ chénggōng, shì yīnwèi tā jiānchí búxiè/ 

Anh ấy sở dĩ thành công là vì anh ấy kiên trì không ngừng.

因此 /yīncǐ/

Do đó, vì thế

他学习非常努力,因此成绩一直很好。

/Tā xuéxí fēicháng nǔlì, yīncǐ chéngjì yīzhí hěn hǎo/

Anh ấy học rất chăm chỉ nên điểm của anh ấy luôn cao.

所以 /suǒyǐ/

Cho nên

今天太冷了,所以我没出去。

/Jīntiān tài lěng le, suǒyǐ wǒ méi chūqù/

 Hôm nay lạnh quá nên tôi không ra ngoài.

3. Liên từ thể hiện quan hệ điều kiện

 

Liên từ thể hiện quan hệ điều kiện (条件关系 /tiáojiàn guānxì/) là những từ nối dùng để nối hai vế câu, trong đó vế đầu thể hiện một điều kiện hay giả định, và vế sau nêu kết quả, hành động, hoặc phản ứng phụ thuộc vào điều kiện đó. Chúng giúp câu văn rõ ràng hơn khi trình bày khả năng, giả thiết hay hướng giải quyết và được dùng phổ biến trong giao tiếp, viết luận và nêu quan điểm.

liên từ trong tiếng trung


 

Một số liên từ tiêu biểu:

Liên từ 

Nghĩa

Ví dụ 

只要…, 就…
/zhǐyào...jiù.../

chỉ cần..., thì...

只要你努力,就一定会成功。
/Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yídìng huì chénggōng/
Chỉ cần bạn cố gắng, nhất định sẽ thành công.

除非…, 才…
/chúfēi..., cái.../

trừ khi..., thì mới...

除非你道歉,她才原谅你。
/Chúfēi nǐ dàoqiàn, tā cái yuánliàng nǐ/
Trừ khi bạn xin lỗi, cô ấy mới tha thứ.

即使…, 也…
/jíshǐ..., yě.../

cho dù..., cũng...

即使很忙,他也每天学习中文。
/Jíshǐ hěn máng, tā yě měitiān xuéxí Zhōngwén/
  Dù rất bận, anh ấy vẫn học tiếng Trung mỗi ngày.

就算…, 也…
/jiùsuàn..., yě.../

cho dù..., cũng...

就算失败了,我也不会放弃。
/Jiùsuàn shībài le, wǒ yě bú huì fàngqì/
  Dù có thất bại, tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.

不管....也

/Bùguǎn … yě …/

Dù… cũng…

不管你怎么说,我也不会改变主意。

/Bùguǎn nǐ zěnme shuō, wǒ yě bù huì gǎibiàn zhǔyì/

Dù bạn nói thế nào, tôi cũng sẽ không thay đổi ý định

无论...都

/Wúlùn … dōu/

Bất luận… đều…

无论结果怎么样,我们都要尽力。

/Wúlùn jiéguǒ zěnme yàng, wǒmen dōu yào jìnlì/

Dù kết quả thế nào, chúng ta cũng phải cố gắng. 

4. Liên từ thể hiện quan hệ chuyển tiếp 

Liên từ thể hiện quan hệ chuyển tiếp (转折关系 /zhuǎnzhé guānxì/) là các liên từ dùng để biểu đạt sự nhượng bộ hoặc đối lập nhẹ, tức là dù có một tình huống/điều kiện nào đó xảy ra, thì kết quả vẫn không thay đổi, hoặc không theo logic thông thường.

liên từ trong tiếng trung 4

Một số liên từ tiêu biểu:

Liên từ

Nghĩa 

Ví dụ

虽然…, 但是/可是…
/suīrán..., dànshì/kěshì.../

tuy… nhưng…

虽然下雨了,但是我们还是去了。
/Suīrán xiàyǔ le, dànshì wǒmen háishì qù le/
Tuy trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi.

尽管…, 还是…
/jǐnguǎn..., háishì.../

mặc dù… vẫn…

尽管很累,她还是完成了工作。

/Jǐnguǎn hěn lèi, tā háishì wánchéngle gōngzuò/

Dù mệt, cô ấy vẫn hoàn thành công việc.

即使…, 也…
/jíshǐ..., yě.../

cho dù… cũng…

即使失败了,我也不后悔。
/Jíshǐ shībài le, wǒ yě bù hòuhuǐ/
Cho dù thất bại, tôi cũng không hối hận.

哪怕…, 也…
/nǎpà..., yě.../

cho dù… cũng…

哪怕只有一线希望,也要试试。

/Nǎpà zhǐyǒu yī xiàn xīwàng, yě yào shì shì/

Cho dù chỉ một tia hy vọng, cũng phải thử.

纵然…, 也…
/zòngrán..., yě.../

dẫu rằng… cũng…

纵然世界反对,我也会支持你。
/Zòngrán shìjiè fǎnduì, wǒ yě huì zhīchí nǐ/
Dẫu cả thế giới phản đối, tôi vẫn ủng hộ bạn.

虽说…, 可是…
suīshuō..., kěshì...

tuy nói là…, nhưng…

虽说他是个外国人,可是中文说得极好。

/Suīshuō tā shì gè wàiguó rén, kěshì Zhōngwén shuō dé jí hǎo./

Tuy là người nước ngoài, nhưng anh ấy nói tiếng Trung rất giỏi.


5. Liên từ thể hiện quan hệ lựa chọn 

Liên từ thê hiện quan hệ lựa chọn (选择关系 /xuǎnzé guānxì/) là những liên từ dùng để biểu thị sự lựa chọn, so sánh hoặc khả năng thay thế giữa hai hoặc nhiều sự việc, hành động. Trong câu, những liên từ này giúp thể hiện sự do dự, lựa chọn hoặc hai khả năng song song.

liên từ trong tiếng trung 5

Một số liên từ tiêu biểu:

Liên từ 

Nghĩa 

Ví dụ

还是…
/háishì.../

hay là… 

你想喝茶还是咖啡?
/Nǐ xiǎng hē chá háishì kāfēi/
Bạn muốn uống trà hay cà phê?

或者…
/huòzhě.../

hoặc là…

我们可以坐地铁或者打车。
/Wǒmen kěyǐ zuò dìtiě huòzhě dǎchē/
Chúng ta có thể đi tàu điện ngầm hoặc gọi xe.

要么…要么…
/yàome… yàome…/

hoặc là…

 hoặc là…

要么你道歉,要么我走。

/Yàome nǐ dàoqiàn, yàome wǒ zǒu/

Hoặc là bạn xin lỗi, hoặc là tôi đi.

宁可…也不…
/nìngkě… yě bù…/

thà… còn hơn…

我宁可自己做,也不想麻烦别人。
/Wǒ nìngkě zìjǐ zuò, yě bùxiǎng máfan biérén/
Tôi thà tự làm còn hơn làm phiền người khác.

与其…不如…

/yǔqí… bùrú…/

So với…

chi bằng

与其在家浪费时间,不如去图书馆看书。

/Yǔqí zàijiā làngfèi shíjiān, bùrú qù túshūguǎn kàn shū/

So với việc ở nhà lãng phí thời gian, chi bằng đến thư viện đọc sách.

不是...就是....

/búshì… jiùshì…/

Không phải… 

thì là…

他不是在玩游戏,就是在看电影。

/Tā búshì zài wán yóuxì, jiùshì zài kàn diànyǐng/

Cậu ấy không phải  đang chơi game, thì là đang xem phim.


6. Liên từ thể hiện quan hệ tăng tiến 

Liên từ thể hiện quan hệ tăng tiến (递进关系 /dìjìn guānxì/)  trong tiếng Trung được sử dụng để liên kết các mệnh đề hoặc cụm từ nhằm thể hiện quan hệ tăng dần về mức độ, ý nghĩa hoặc bổ sung thông tin. Vế sau không chỉ tiếp nối ý vế trước mà còn nhấn mạnh, mở rộng nội dung một cách rõ rệt hơn, giúp câu văn trở nên logic và giàu sắc thái biểu đạt.

liên từ trong tiếng Trung 8

Một số liên từ tiêu biểu:

Liên từ 

Nghĩa

Ví dụ 

不但…而且… 

/bùdàn… érqiě…/

Không những… mà còn…

他不但会唱歌,而且还会跳舞。
/Tā bùdàn huì chànggē, érqiě hái huì tiàowǔ/
Anh ấy không những biết hát mà còn biết nhảy nữa.

不仅…还… 

/bùjǐn… hái…/

Không chỉ…

 mà còn…

她不仅聪明,还很努力。
/Tā bùjǐn cōngmíng, hái hěn nǔlì/
Cô ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.

而且…还… 

/érqiě… hái…/

Hơn nữa… 

còn…

今天而且天气好,还不热,适合出去玩。

/Jīntiān érqiě tiānqì hǎo, hái bù rè, shìhé chūqù wán/

Thời tiết hôm nay đẹp và không quá nóng, 

thích hợp để ra ngoài vui chơi.

何况…

 /hékuàng…/

Huống chi… Chưa kể…

今天这么冷,何况还下雨,别出门了。

/Jīntiān zhème lěng, hékuàng hái xià yǔ, bié chūmén le/

Hôm nay lạnh thế, huống hồ còn mưa, đừng ra ngoài nữa.

甚至…都… /shènzhì… dōu…/

Thậm chí… cũng…

他太忙了,甚至吃饭的时间都没有。
/Tā tài máng le, shènzhì chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu/
Anh ấy bận đến mức thậm chí không có thời gian ăn cơm.

连…也… 

/lián… yě…/

Ngay cả… cũng…

他太累了,连饭也没吃就睡了。

/Tā tài lèi le, lián fàn yě méi chī jiù shuì le/

Anh ấy mệt đến nỗi ngủ thiếp đi mà không ăn gì cả.

越…越… 

/yuè… yuè…/

Càng… càng…

他越说越生气。

/Tā yuè shuō yuè shēngqì/

Anh ấy càng nói càng tức giận.


7. Liên từ thể hiện quan hệ so sánh 

Liên từ chỉ quan hệ giả thiết (假设关系 /jiǎshè guānxì/) là những từ hoặc cụm từ nối hai vế câu, trong đó vế đầu nêu một điều kiện hoặc giả thiết, còn vế sau là kết quả hoặc phản ứng nếu điều kiện đó xảy ra.

Một số liên từ tiêu biểu:

如果…, 就…
/rúguǒ...jiù.../

nếu..., thì...

如果明天下雨,我们就不去爬山了。

/Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bù qù páshān le/

Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không đi leo núi nữa.

要是…, 就…
/yàoshì...jiù.../

nếu như..., thì...

你要是有事,我们改天ji也行。

/Nǐ yàoshì yǒushì, wǒmen gǎitiān jiàn yě xíng/

Nếu bạn có việc bận, hẹn ngày khác cũng được.

哪怕...也...

/nǎpà … yě …/

Dù cho…, cũng…

哪怕只有一点机会,我也不会放弃。

/Nǎpà zhǐ yǒu yīdiǎn jīhuì, wǒ yě bù huì fàngqì/

Dù chỉ có một chút cơ hội, tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.

即使…仍然

/jíshǐ … réngrán …/

Cho dù…, vẫn…

即使别人嘲笑她,她仍然勇敢地表达自己。

/Jíshǐ biérén cháoxiào tā, tā réngrán yǒnggǎn de biǎodá zìjǐ/

Cho dù người khác chế giễu, cô ấy vẫn dũng cảm thể hiện bản thân.


8. Liên hệ thể hiện quan hệ tiếp nối 

Liên từ thể hiện quan hệ tiếp nối (承接关系 /chéngjiē guānxì/) là những từ dùng để nối các câu, mệnh đề hoặc ý có quan hệ kế tiếp về thời gian, trình tự hoặc logic, giúp diễn đạt sự liên tục hoặc tuần tự của hành động/sự việc.

Một số liên từ tiêu biểu:

一…就…

/yī … jiù …/ 

Vừa… thì…

他一到公司就开始工作。

/Tā yī dào gōngsī jiù kāishǐ gōngzuò/

Anh ấy vừa đến công ty đã bắt đầu làm việc ngay.

首先…然后… /shǒuxiān…ránhòu…/ 

Đầu tiên…

sau đó…

首先我们要收集资料,然后分析数据。

/Shǒuxiān wǒmen yào shōují zīliào, ránhòu fēnxī shùjù/

Đầu tiên chúng ta cần thu thập tài liệu, sau đó phân tích dữ liệu.

….然而…..

/…rán'ér…/

…tuy nhiên…

会议讨论了问题,然而提出了解决方案。

/Huìyì tǎolùn le wèntí, rán'ér tí chū liǎo jiějué fāng'àn/

Cuộc họp đã thảo luận về các vấn đề và đề xuất giải pháp.


Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung 

Cần hiểu rõ nghĩa và cách dùng của từng liên từ trong tiếng Trung 

Hiểu rõ nghĩa và cách dùng của từng liên từ trong tiếng Trung rất quan trọng vì mỗi liên từ có chức năng và ngữ cảnh riêng. Nắm vững các liên từ này giúp câu văn trở nên chính xác và tự nhiên hơn.

Ví dụ:

因为…所以… /yīnwèi… suǒyǐ…/:  Chỉ nguyên nhân kết quả.

虽然…但是… /suīrán… dànshì…/: Chỉ sự tương phản

如果…就… /rúguǒ… jiù…/:  Chỉ điều kiện - kết quả.

Vị trí của liên từ trong câu

Liên từ trong tiếng Trung thường xuất hiện ở đầu mệnh đề hoặc nằm giữa câu, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Vị trí của liên từ là linh hoạt, quan trọng là phù hợp với ý nghĩa và cấu trúc câu.

Ví dụ: 

因为下雨,所以我们取消了旅行。/Yīnwèi xià yǔ, suǒyǐ wǒmen qǔxiāo le lǚxíng/ Vì trời mưa nên chúng tôi hủy chuyến du lịch

->  Liên từ 因为 /yīnwèi/ đứng đầu mệnh đề nguyên nhân, còn 所以 /suǒyǐ/ đứng đầu mệnh đề kết quả.

  • 我们取消了旅行,因为下雨。/Wǒmen qǔxiāo le lǚxíng, yīnwèi xià yǔ/ Chúng tôi hủy chuyến du lịch vì trời mưa.

-> Liên từ 因为 (yīnwèi) đứng giữa câu để giải thích lý do cho hành động trước đó.

Không lạm dụng liên từ

Không nên lạm dụng liên từ trong tiếng Trung, trong một số trường hợp bạn nên ưu tiên sử dụng các câu  ngắn gọn và súc tích. 

Ví dụ, thay vì nói:

  • 因为我很忙,所以没时间吃饭,而且我很累,所以想睡觉。/Yīnwèi wǒ hěn máng, suǒyǐ méi shíjiān chīfàn, érqiě wǒ hěn lèi, suǒyǐ xiǎng shuìjiào/ Vì tôi rất bận nên không có thời gian ăn cơm, hơn nữa tôi rất mệt nên muốn ngủ.

Có thể rút gọn thành:

  • 我很忙,没时间吃饭,也很累,想睡觉。/Wǒ hěn máng, méi shíjiān chīfàn, yě hěn lèi, xiǎng shuìjiào/

Chú ý ngữ pháp trong câu phức hợp

Khi sử dụng câu phức hợp trong tiếng Trung, cần chú ý đảm bảo hai mệnh đề có liên hệ logic chặt chẽ với nhau. 

Ví dụ câu đúng: 

  • 如果明天下雨,我们就不去公园。/Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán/ Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ không đến công viên.

Ví dụ câu sai: 

  •  如果明天下雨, 就我很忙。/Rúguǒ míngtiān xiàyǔ,  jiù wǒ hěn máng/ Nếu ngày mai trời mưa thì tôi rất bận  (không hợp lý vì "ngày mai mưa" và "tôi rất bận" không có mối liên quan logic.)

Phần kết 

Việc sử dụng thành thạo liên từ không chỉ là minh chứng cho khả năng ngôn ngữ thành thục mà còn thể hiện khả năng tổ chức tư duy và lập luận logic trong tiếng Trung. Khi học và ứng dụng liên từ một cách linh hoạt, bạn sẽ thấy kỹ năng nói và viết được nâng cấp rõ rệt. Hãy bắt đầu từ việc học từng nhóm nhỏ, thực hành đều đặn và lặp lại qua các tình huống thực tế, bạn sẽ nắm vững công cụ kết nối câu vô cùng mạnh mẽ này trong tiếng Trung!

Xem thêm 

Phương vị từ trong tiếng Trung
Trợ từ trong tiếng Trung 
Bổ ngữ trong tiếng Trung

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon