KHÁM PHÁ BỘ NGƯ (鱼) TRONG TIẾNG TRUNG: BIỂU TƯỢNG CỦA SỰ DƯ DẢ VÀ MAY MẮN

Mục lục bài viết

KHÁM PHÁ BỘ NGƯ (鱼) TRONG TIẾNG TRUNG: BIỂU TƯỢNG CỦA SỰ DƯ DẢ VÀ MAY MẮN

Trong quá trình học tiếng Trung, việc tiếp cận và tìm hiểu các bộ thủ không chỉ hỗ trợ người học ghi nhớ mặt chữ một cách hiệu quả mà còn mở ra những góc nhìn sâu sắc về văn hoá Trung Hoa. Mỗi bộ thủ đều là một mảnh ghép sống động của tư duy Hán tự, là nền tảng để hiểu sâu hơn về cách tạo chữ và cách người Trung Hoa nhìn nhận thế giới.

bộ ngư trong tiếng trung

Trong bài viết này, CGE xin giới thiệu đến bạn đọc bộ Ngư (鱼) trong tiếng Trung - một bộ thủ tiêu biểu tượng trưng cho sự sống, sự giàu có và may mắn. Đây là bộ thủ thường xuyên xuất hiện trong cả ngôn ngữ thường nhật lẫn các giá trị văn hóa truyền thống của người Trung Quốc, đặc biệt là trong các dịp lễ tết, nghệ thuật dân gian và phong thủy.

ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TẠO CỦA BỘ NGƯ (鱼)

Định nghĩa

bộ ngư trong tiếng trung 1

Bộ Ngư (鱼) là bộ thủ mô phỏng hình dáng của một con cá, loài vật quen thuộc với đời sống người Á Đông, đặc biệt trong ẩm thực, tín ngưỡng và nghệ thuật. Cá (鱼 /yú/) trong văn hóa Trung Hoa không chỉ là một loài vật quen thuộc trong đời sống hằng ngày mà còn mang giá trị biểu tượng rất sâu sắc. Điều này chủ yếu bắt nguồn từ sự đồng âm giữa “鱼” (cá) và “余” (dư, thừa) trong tiếng Trung khi cả hai đều được phát âm là /yú/.

Chính vì vậy, cá trở thành biểu tượng cho sự dư dả, sung túc và tài lộc, được sử dụng rộng rãi trong các thành ngữ, câu chúc mừng năm mới, tranh Tết, và phong thủy như một lời cầu mong năm mới luôn đủ đầy và phát đạt. Ví dụ: 

  • 年年有余 /nián nián yǒu yú/ Năm nào cũng dư dả
  • 鱼水之欢 /yú shuǐ zhī huān/ Niềm vui như cá gặp nước
  • 鱼跃龙门 /yú yuè lóng mén/ Cá chép vượt vũ môn

Phân tích cấu tạo

  • Chữ Hán: 鱼
  • Số nét: 8
  • Phiên âm: /yú/
  • Hán Việt: Ngư
  • Thứ tự: Bộ thứ 195 trong 214 bộ thủ
  • Ý nghĩa: Cá - sinh vật sống dưới nước, đại diện cho nguồn sống, sự dồi dào
bộ ngư trong tiếng trung 1

Dạng xuất hiện

Bộ Ngư thường đứng bên trái hoặc phía dưới trong các chữ Hán và đóng vai trò như một phần lên ý nghĩa của từ (liên quan đến cá, nước, động vật biển...). 
Bộ Ngư (鱼) - Biểu tượng văn hóa đa tầng trong đời sống tinh thần người Trung Hoa
Từ những bức tranh dân gian đến mâm cỗ ngày Tết, từ điển tích xưa đến triết lý nhân sinh, hình ảnh con cá hiện diện như một lời chúc phúc, một niềm mong ước về sự viên mãn, thịnh vượng và hài hòa.

Cá - Biểu tượng của sự dư dả và khát vọng sung túc

Trong tiếng Hán, "cá" (鱼 - yú) đồng âm với "dư" (余 - yú), mang nghĩa "dư thừa", "phong túc". Sự trùng hợp ngữ âm này đã biến cá thành một biểu tượng may mắn, đặc biệt trong dịp Tết Nguyên đán. Người Trung Hoa kiêng ăn hết cá trong bữa cơm đoàn viên, với quan niệm 年年有余 /nián nián yǒu yú/ Năm nào cũng dư dả. Không chỉ là món ăn, cá còn xuất hiện trên những bức tranh giấy đỏ, câu đối Tết như lời cầu chúc cho một năm mới no đủ, thịnh vượng.

bộ ngư trong tiếng trung 7

 Cá chép hóa rồng

Trong văn hóa dân gian Trung Hoa, cá chép (鲤鱼 /lǐyú/) gắn liền với truyền thuyết nổi tiếng “Cá chép vượt Vũ Môn hóa rồng”. Truyện kể rằng, nếu con cá chép nào đủ mạnh mẽ và kiên trì vượt qua được thác nước Vũ Môn, nó sẽ hóa thành rồng - loài vật linh thiêng tượng trưng cho sức mạnh và quyền uy.

bộ ngư trong tiếng trung 5

Từ đó, hình ảnh cá chép vượt thác trở thành biểu tượng của sự cố gắng, bền bỉ vượt qua thử thách để vươn tới thành công. Người xưa thường treo tranh cá chép nhảy sóng trong nhà như một lời nhắc nhở con cháu phải chăm chỉ học hành, nỗ lực vươn lên. Đây cũng là cách để gửi gắm lời chúc thi cử đỗ đạt, công danh rạng rỡ và sự nghiệp thăng tiến.

Cá trong nghệ thuật - Sự hòa hợp âm dương và vẻ đẹp viên mãn

Trong nghệ thuật truyền thống, hình tượng đôi cá quấn quýt tượng trưng cho sự hài hòa âm dương, gắn kết vợ chồng. Bức tranh "Song ngư" (双鱼) thường được treo trong phòng cưới, như lời cầu chúc hạnh phúc trọn vẹn. 

bộ ngư trong tiếng trung 8

Cá trong tín ngưỡng và triết lý nhân sinh

Trong Phật giáo, cá vàng là một trong "Bát cát tường", tượng trưng cho sự tự do, giác ngộ. Trong Đạo giáo, cá biểu trưng cho sự thuận theo tự nhiên, như câu nói của Trang Tử: "Ngô dữ tử đồng nhi du vu hào chi gian" (Ta cùng ngươi vui chơi trong khe nước) - gợi lên hình ảnh cá bơi lội tự tại, không vướng bận trần tục.

bộ ngư trong tiếng trung 6

TỪ ĐƠN CHỨA BỘ NGƯ (鱼) TRONG TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG NHẤT

bộ ngư trong tiếng trung 3


 

Chữ Hán

Pinyin

Nghĩa tiếng Việt

/yú/

/lǐ/

Cá chép

/jì/

Cá diếc/Cá giếc

/shā/

Cá mập

/jīng/

Cá voi

/bào/

Bào ngư

/mán/

Cá chình

/shàn/

Cá chạch

/nián/

Cá nheo

/diāo/

Cá tráp

/xún/

Cá tầm

/guì/

Cá quả/Cá trê

/lú/

Cá vược

/guī/

Cá hồi

/píng/

Cá bơn

/biān/

Cá mè

/chāng/

Cá chim

/jiāng/

Cá nhỏ

/fēi/

Cá trích

/shí/

Cá mòi

/huáng/

Cá tầm lớn

/zhǎ/

Cá ướp muối / Mắm

/xiǎng/

Cá khô

/bào/

Bào ngư

/xiān/

Tươi ngon

/qí/

Vây cá

/lín/

Vảy cá

CÁC TỪ GHÉP THƯỜNG GẶP CHỨA BỘ NGƯ

bộ ngư trong tiếng trung 2

Từ ghép

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

吃鱼

/chī yú/

Ăn cá

烤鱼

/kǎo yú/

Cá nướng

鱼肉

/yú ròu/

Thịt cá

鱼汤

/yú tāng/

Canh cá

鱼缸

/yú gāng/

Bể cá

金鱼

/jīn yú/

Cá vàng

鱼类

/yú lèi/

Các loài cá

鱼鳞

/yú lín/

Vảy cá

鱼群

/yú qún/

Đàn cá

鱼塘

/yú táng/

Ao cá

大鱼

/dà yú/

Cá lớn

小鱼

/xiǎo yú/

Cá nhỏ

鱼油

/yú yóu/

Dầu cá

鱼干

/yú gān/

Cá khô

鱼饼

/yú bǐng/

Bánh cá

鱼线

/yú xiàn/

Dây câu cá

鱼网

/yú wǎng/

Lưới cá

鱼竿

/yú gān/

Cần câu cá

鱼饲

/yú sì/

Thức ăn cho cá

鱼池

/yú chí/

Hồ nuôi cá

鱼市

/yú shì/

Chợ cá

鱼民

/yú mín/

Ngư dân

捕鱼

/bǔ yú/

Bắt cá

渔船

/yú chuán/

Thuyền đánh cá

渔网

/yú wǎng/

Lưới đánh cá

渔夫

/yú fū/

Người đánh cá

渔港

/yú gǎng/

Cảng cá

渔业

/yú yè/

Ngành thủy sản

渔村

/yú cūn/

Làng chài

渔获

/yú huò/

Mẻ cá

鱼苗

/yú miáo/

Cá giống

鱼雷

/yú léi/

Ngư lôi (vũ khí dưới nước)

鱼刺

/yú cì/

Xương cá

鱼糜

/yú mí/

Chả cá 

鱼鳃

/yú sāi/

Mang cá

鱼饵

/yú ěr/

Mồi câu cá

鱼胶

/yú jiāo/

Bong bóng cá

Bảng thành ngữ và câu chúc chứa bộ Ngư (鱼) trong tiếng Trung

bộ ngư trong tiếng trung 4


 

Thành ngữ/Câu chúc

Pinyin

Nghĩa tiếng Việt

年年有余

/nián nián yǒu yú/

Năm nào cũng dư dả

鱼跃龙门

/yú yuè lóng mén/

Cá chép vượt vũ môn 

如鱼得水

/rú yú dé shuǐ/

Như cá gặp nước 

游刃有余

/yóu rèn yǒu yú/

Dễ như ăn bánh 

如鱼在水

/rú yú zài shuǐ/

Như cá trong nước

池鱼之殃

/chí yú zhī yāng/

Cá trong ao bị vạ lây

沉鱼落雁

/chén yú luò yàn/

Chim sa cá lặn

鱼米之乡

/yú mǐ zhī xiāng/

Vùng đất cá gạo 

放长线钓大鱼

/fàng cháng xiàn diào dà yú/

Buông dây dài câu cá lớn

大鱼吃小鱼

/dà yú chī xiǎo yú/

Cá lớn nuốt cá bé

鱼目混珠

/yú mù hùn zhū/

Mắt cá giả ngọc 

Phần kết 

Bộ Ngư (鱼) không chỉ là một yếu tố cấu tạo chữ Hán, mà còn là biểu tượng văn hóa đậm chất phương Đông, phản ánh triết lý sống hài hòa, dư dả và thịnh vượng. Việc học từ vựng thông qua bộ Ngư giúp bạn không chỉ nhận biết mặt chữ nhanh, mà còn hiểu sâu hơn về nền văn hóa và tư duy của người Trung Quốc. 

Hãy bắt đầu từ những bộ thủ gần gũi, có hình ảnh rõ ràng như bộ Ngư để xây dựng nền tảng học tiếng Trung vững chắc, khoa học và đầy cảm hứng cùng CGE!

XEM THÊM

BỘ NỮ TRONG TIẾNG TRUNG

BỘ NHẬT TRONG TIẾNG TRUNG 

BỘ NHỤC TRONG TIẾNG TRUNG 

 


 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon