TIẾNG TRUNG THỰC CHIẾN: THÀNH THẠO PHẦN TRĂM TRONG TIẾNG TRUNG  

Mục lục bài viết

TIẾNG TRUNG THỰC CHIẾN: THÀNH THẠO PHẦN TRĂM TRONG TIẾNG TRUNG  

phần trăm trong tiếng Trung

Trong quá trình học tiếng Trung, việc hiểu và sử dụng thành thạo các khái niệm số học là vô cùng quan trọng. Một trong những kiến thức nền tảng và được ứng dụng rộng rãi chính là phần trăm. Từ việc đọc tài liệu, làm bài kiểm tra đến giao tiếp trong công việc và đời sống hàng ngày như mua sắm, tính chiết khấu, báo cáo tài chính, thống kê, tỷ lệ lạm phát, v.v., phần trăm là khái niệm không thể thiếu. Bài viết này sẽ giúp người học nắm vững cách đọc phần trăm trong tiếng Trung, cũng như liên hệ thực tế để áp dụng hiệu quả. Cùng CGE học ngay nhé! 

Khái niệm phần trăm trong tiếng Trung

phần trăm trong tiếng Trung 1

Phần trăm trong tiếng Trung được biểu thị bằng cụm từ (百分之 /bǎi fēn zhī/), trong đó:

  • 百 /bǎi/: nghĩa là một trăm

  • 分 /fēn/: nghĩa là phần

  • 之 /zhī/: là một từ dùng để liên kết, tương đương với giới từ "của"

Cụm từ "百分之" được hiểu là "phần của một trăm" – tương đương với khái niệm phần trăm trong tiếng Việt. Tuy nhiên, điểm khác biệt trong cách diễn đạt là tiếng Trung sử dụng cấu trúc "百分之 + [số]" để thể hiện tỉ lệ phần trăm, trong khi tiếng Việt nói theo thứ tự “[số] + phần trăm”.

Ví dụ:

  • 50%: 百分之五十 /bǎi fēn zhī wǔ shí/

  • 75%: 百分之七十五 /bǎi fēn zhī qī shí wǔ/

Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung

Công thức chung

Cấu trúc đọc phần trăm: 百分之 (/bǎi fēn zhī/)+ [số]

Ví dụ:

  • 1%: 百分之一 /bǎi fēn zhī yī/

  • 10%: 百分之十 /bǎi fēn zhī shí/

  • 25%: 百分之二十五 /bǎi fēn zhī èr shí wǔ/

  • 50%: 百分之五十 /bǎi fēn zhī wǔ shí/

  • 100%: 百分之一百 /bǎi fēn zhī yī bǎi/

Phần trăm có số thập phân

phần trăm trong tiếng Trung 3

Khi phần trăm bao gồm số thập phân, cách đọc vẫn theo công thức trên, nhưng phần thập phân được đọc riêng từng số hoặc đọc theo kiểu số thập phân nếu đã quen.

Ví dụ:

  • 25.5%: 百分之二十五点五 /bǎi fēn zhī èr shí wǔ diǎn wǔ/

  • 99.9%: 百分之九十九点九 /bǎi fēn zhī jiǔ shí jiǔ diǎn jiǔ/

  • 0.5%: 百分之零点五 /bǎi fēn zhī líng diǎn wǔ/

Bảng tổng hợp phần trăm và cách đọc

Tỷ lệ 

Cách viết

Phiên âm

1%

百分之一

/bǎi fēn zhī yī/

5%

百分之五

/bǎi fēn zhī wǔ/

10%

百分之十

/bǎi fēn zhī shí/

25%

百分之二十五

/bǎi fēn zhī èr shí wǔ/

50%

百分之五十

/bǎi fēn zhī wǔ shí/

75%

百分之七十五

/bǎi fēn zhī qī shí wǔ/

100%

百分之一百

/bǎi fēn zhī yī bǎi/

0.5%

百分之零点五

/bǎi fēn zhī líng diǎn wǔ/

Cách đọc phân số trong tiếng Trung

Công thức chung

[mẫu số] +  分之 /ēn zhī/  +  [tử số]

Chú ý: thứ tự nghịch với tiếng Việt.

Ví dụ:

  • 1/2: 二分之一 /èr fēn zhī yī/

  • 3/4: 四分之三 /sì fēn zhī sān/

  • 5/8: 八分之五 /bā fēn zhī wǔ/

  • 2/3: 三分之二 /sān fēn zhī èr/

So sánh

  • Tiếng Việt: [tử số] phần [mẫu số]

  • Tiếng Trung: [mẫu số] 分之 [tử số]

Ứng dụng

Phân số thường xuất hiện trong các bài toán, tài chính, tỷ lệ phần trăm, và thống kê. Nắm vững cách đọc phân số giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Trung.

Các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Phép toán

Tên gọi

Từ vựng

Ký hiệu

Cộng

加法 /jiāfǎ/

加 /jiā/

+

Trừ

减法 /jiǎnfǎ/

减 /jiǎn/

-

Nhân

乘法 /chéngfǎ/

乘 /chéng/

×

Chia

除法 /chúfǎ/

除以 /chú yǐ/

÷

Ví dụ:
  • 5 + 3 = 8: 五加三等于八 /wǔ jiā sān děng yú bā/

  • 10 - 6 = 4: 十减六等于四 /shí jiǎn liù děng yú sì/

  • 4 × 2 = 8: 四乘二等于八 /sì chéng èr děng yú bā/

  • 8 ÷ 2 = 4: 八除以二等于四 /bā chú yǐ èr děng yú sì/

Các dấu so sánh cơ bản trong tiếng Trung 

Dưới đây là các dấu so sánh thường gặp cùng với cách đọc và ví dụ minh họa:
 

Ký hiệu

Tên gọi 

Từ vựng 

Phiên âm 

>

Lớn hơn

大于

/dà yú/

<

Nhỏ hơn

小于

/xiǎo yú/

=

Bằng

等于

/děng yú/

Lớn hơn hoặc bằng

大于等于

/dà yú děng yú/

Nhỏ hơn hoặc bằng

小于等于

/xiǎo yú děng yú/

Khác 

不等于

/bù děng yú/

Ví dụ

5 > 3: 五大于三 /wǔ dà yú sān/

3 < 5: 三小于五 /sān xiǎo yú wǔ/

2 + 2 = 4: 二加二等于四 /èr jiā èr děng yú sì/

x ≥ 10: x 大于等于十 /x dà yú děng yú shí/

y ≤ 5: y 小于等于五 /y xiǎo yú děng yú wǔ/

7 ≠ 8: 七不等于八 /qī bù děng yú bā/

Các phép toán nâng cao trong tiếng Trung 

Bình phương: 平方 /píngfāng/

Ví dụ: 3² = 9: 三的平方是九 /sān de píngfāng shì jiǔ/

Lập phương: 立方 /lìfāng/ 

Ví dụ: 2³ = 8: 二的立方是八 /èr de lìfāng shì bā/

Lũy thừa: 次方 /cì fāng/

Ví dụ: 5^4: 五的四次方是六百二十五 /wǔ de sì cì fāng/

Căn bậc hai: 平方根 /píngfānggēn/

Ví dụ: √9 : 九的平方根是三 /jiǔ de píngfānggēn/

Căn bậc ba: 立方根 /lìfānggēn/

Ví dụ: ³√27 : 二十七的立方根是三 /èr shí qī de lìfānggēn/

Ứng dụng thực tế

Việc hiểu và sử dụng phần trăm, phân số và phép toán trong tiếng Trung có ý nghĩa thiết thực trong nhiều ngữ cảnh:

  • Mua sắm: Hiểu được mức chiết khấu giảm giá

  • Thống kê: Biểu diễn dữ liệu trong báo cáo

  • Tài chính: Tính lãi suất, thuế, phần trăm tăng trưởng doanh thu

  • Học thuật: Sử dụng trong các bài toán, biểu đồ và thống kê khoa học

Phần kết 

Việc thành thạo cách đọc phần trăm và các phép toán trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn nâng cao khả năng xử lý thông tin, học tập và làm việc trong môi trường đa ngôn ngữ. Hãy luyện tập thường xuyên bằng cách áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế và sử dụng tài nguyên học tiếng Trung uy tín như từ điển, sách giáo khoa, app học tiếng, hoặc khóa học online để trau dồi thêm.

Chúc bạn học tốt và sớm làm chủ kiến thức số học trong tiếng Trung!


 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon