100+ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY THÔNG DỤNG NHẤT

Mục lục bài viết

100+ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY THÔNG DỤNG NHẤT

Trong quá trình học tiếng Trung, từ vựng giao tiếp hằng ngày đóng vai trò nền tảng quan trọng giúp người học hình thành phản xạ ngôn ngữ và sử dụng tiếng Trung một cách tự nhiên trong đời sống. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn gặp khó khăn khi ứng dụng từ vựng đã học vào giao tiếp thực tế.

từ vựng tiếng trung giao tiếp hàng ngày 1

Hiểu được điều đó, CGE giới thiệu bộ từ vựng gồm hơn 100 từ và mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất, được phân chia theo các chủ đề quen thuộc như: chào hỏi, gia đình, thời gian, sinh hoạt thường ngày, sở thích... giúp người học dễ tiếp cận, dễ ghi nhớ và dễ ứng dụng vào thực tiễn. Cùng học ngay với CGE nhé!

Vì sao nên bắt đầu từ từ vựng tiếng Trung giao tiếp hằng ngày?

Từ vựng là nền tảng không thể thiếu trong quá trình lĩnh hội và sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là trong giao tiếp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều người học tiếng Trung dù đã nắm được lượng từ vựng và cấu trúc câu nhất định trong sách giáo khoa vẫn gặp khó khăn khi phải phản xạ trong tình huống thực tế. Nguyên nhân không nằm ở khối lượng kiến thức mà ở cách tiếp cận và vận dụng.

từ vựng tiếng trung giao tiếp hàng ngày 2

Việc học từ vựng giao tiếp không dừng lại ở việc ghi nhớ mặt chữ hay nghĩa đơn lẻ mà quan trọng hơn là hiểu được cách sử dụng từ trong ngữ cảnh cụ thể. Thông qua việc học từ vựng theo chủ đề gần gũi với đời sống, người học có thể xây dựng nền tảng vững chắc để phát triển kỹ năng nghe - nói và phản xạ.

Bộ từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày 

từ vựng tiếng trung giao tiếp hằng ngày 3

Chào hỏi & Giới thiệu bản thân

Bẳng từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày - “Chào hỏi & Giới thiệu bản thân”

Tiếng Trung

Phiên âm 

Nghĩa Tiếng Việt

名字

/míngzi/

Tên

/jiào/

Gọi (tên)

/wǒ/

Tôi

/nǐ/

Bạn

他/她

/tā/

Anh ấy/Cô ấy

我们

/wǒmen/

Chúng tôi

你们

/nǐmen/

Các bạn

年龄

/niánlíng/

Tuổi

/suì/

Tuổi (đơn vị)

国家

/guójiā/

Quốc gia

越南

/Yuènán/

Việt Nam

中国

/Zhōngguó/

Trung Quốc

工作

/gōngzuò/

Công việc

学生

/xuéshēng/

Học sinh

老师

/lǎoshī/

Giáo viên

请问

/qǐngwèn/

Xin hỏi

朋友

/péngyou/

Bạn bè

/jiā/

Nhà

/zhù/

Sống

电话

/diànhuà/

Số điện thoại

爱好

/àihào/

Sở thích

 

Một số mẫu câu chào hỏi và giới thiệu bản thân đơn giản 

你好吗?/Nǐ hǎo ma/ Bạn khỏe không?

-> 我很好。/Wǒ hěn hǎo/ Tôi khỏe.

你呢?/Nǐ ne/ Còn bạn thì sao?

-> 我也是!/Wǒ yě shì/ Tôi cũng vậy!

你叫什么名字?/Nǐ jiào shénme míngzi/ Bạn tên gì?

-> 我叫… / 我的名字是…/Wǒ jiào… / Wǒ de míngzi shì…/ Tôi tên là…

请问,你叫什么名字?/Qǐngwèn, nǐ jiào shénme míngzi/ Xin hỏi, bạn tên gì?

-> 我叫… / 我的名字是…/Wǒ jiào… / Wǒ de míngzi shì…/ Tôi tên là…

你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén/ Bạn là người nước nào?

-> 我是越南人。/Wǒ shì Yuènán rén/ Tôi là người Việt Nam.

你来自哪里?/Nǐ láizì nǎlǐ/ Bạn đến từ đâu?

-> 我来自越南。/Wǒ láizì Yuènán/ Tôi đến từ Việt Nam.

你住在哪里?/Nǐ zhù zài nǎlǐ/ Bạn sống ở đâu?

-> 我住在河内。/Wǒ zhù zài Hénèi/ Tôi sống ở Hà Nội.

你多大了?/Nǐ duō dà le/ Bạn bao nhiêu tuổi?

-> 我今年…岁。/Wǒ jīnnián … suì/ Năm nay tôi … tuổi.

你做什么工作?/Nǐ zuò shénme gōngzuò/ Bạn làm nghề gì?

-> 我是学生。Wǒ shì xuéshēng/ Tôi là học sinh.

你的电话号码是多少?/Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo/ Số điện thoại của bạn là gì?

-> 098484378289(số điện thoại)

你的电子邮件是什么?/Nǐ de diànzǐ yóujiàn shì shénme/ Email của bạn là gì?

-> ……(email)

你的爱好是什么?/Nǐ de ài hào shì shénme/ Sở thích của bạn là gì?

-> 我喜欢听音乐。/Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè/ Tôi thích nghe nhạc.

你会说英语吗?/Nǐ huì shuō Yīngyǔ ma/ Bạn có nói được tiếng Anh không?

-> 会一点。 / 不太会。/Huì yīdiǎn/Bù tài huì/ Biết một chút/Không giỏi lắm.

你会说越南语吗?/Nǐ huì shuō Yuènyǔ ma/ Bạn có nói được tiếng Việt không?

-> 会 / 不会。/Huì/Bù huì/ Có/Không.

你吃饭了吗?/Nǐ chīfàn le ma/ Bạn ăn cơm chưa?

-> 吃了。 / 还没吃。/Chī le/Hái méi chī/ Ăn rồi/Chưa ăn.

明天你有空吗?/Míngtiān nǐ yǒu kòng ma/ Ngày mai bạn có rảnh không?

-> 有空 / 没空。/Yǒu kòng/Méi kòng/ Có rảnh/Không rảnh.

我们可以做朋友吗?/Wǒmen kěyǐ zuò péngyou ma/ Chúng mình làm bạn được không?

-> 当然可以!/Dāngrán kěyǐ/ Tất nhiên rồi!

Gia đình và Bạn bè

Bảng từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày - “Gia đình và Bạn bè” 
 

Tiếng Trung

Pinyin

Nghĩa Tiếng Việt

家庭

/jiātíng/

Gia đình

父母

/fùmǔ/

Bố mẹ

父亲

/fùqīn/

Bố

母亲

/mǔqīn/

Mẹ

儿子

/érzi/

Con trai

女儿

/nǚ'ér/

Con gái

兄弟

/xiōngdì/

Anh/em trai

姐妹

/jiěmèi/

Chị/em gái

爷爷

/yéye/

Ông nội

奶奶

/nǎinai/

Bà nội

外公

/wàigōng/

Ông ngoại

外婆

/wàipó/

Bà ngoại

叔叔

/shūshu/

Chú

阿姨

/āyí/

Cô/dì

朋友

/péngyou/

Bạn bè

好朋友

/hǎo péngyou/

Bạn thân

同学

/tóngxué/

Bạn cùng lớp

邻居

/línjū/

Hàng xóm

亲戚

/qīnqi/

Họ hàng

兄弟姐妹

/xiōngdì jiěmèi/

Anh chị em

独生子

/dúshēngzǐ/

Con một

孙子

/sūnzi/

Cháu trai (nội)

孙女

/sūnnǚ/

Cháu gái (nội)

侄子

/zhízi/

Cháu trai (anh/em)

侄女

/zhínǚ/

Cháu gái (anh/em)

伴侣

/bànlǚ/

Bạn đời

男朋友

/nán péngyou/

Bạn trai

女朋友

/nǚ péngyou/

Bạn gái

结婚

/jiéhūn/

Kết hôn

离婚

/líhūn/

Ly hôn

Một số mẫu câu cơ bản 

你家有几口人?/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén/ Nhà bạn có mấy người?

-> 我家有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。/Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: bàba, māma, gēge hé wǒ/ Nhà tôi có 4 người: bố, mẹ, anh trai và tôi.

你有兄弟姐妹吗?/Nǐ yǒu xiōngdì jiěmèi ma/ Bạn có anh chị em không?

-> 我有一个弟弟和一个妹妹。/Wǒ yǒu yí gè dìdi hé yí gè mèimei/ Tôi có một em trai và một em gái.

你爸爸做什么工作?/Nǐ bàba zuò shénme gōngzuò/  Bố bạn làm nghề gì?

-> 我爸爸是老师。/Wǒ bàba shì lǎoshī/  Bố tôi là giáo viên.

你妈妈多大年纪了?/Nǐ māma duō dà niánjì le/ Mẹ bạn bao nhiêu tuổi?

-> 我妈妈今年45岁。/Wǒ māma jīnnián sìshíwǔ suì/ Mẹ tôi năm nay 45 tuổi.

你和家人一起住吗?/Nǐ hé jiā rén yìqǐ zhù ma/ Bạn có sống cùng gia đình không?

-> 是的,我和父母一起住。/Shì de, wǒ hé fùmǔ yīqǐ zhù/ Có, tôi sống cùng bố mẹ.

你结婚了吗?/Nǐ jiéhūn le ma/ Bạn đã kết hôn chưa?

-> 还没,但我有男朋友了。/Hái méi, dàn wǒ yǒu nán péngyou/ Chưa, nhưng tôi có bạn trai rồi.

你有孩子吗?/Nǐ yǒu háizi ma/ Bạn có con chưa?

-> 我有一个儿子。/Wǒ yǒu yí gè érzi/ Tôi có một con trai.

你和亲戚经常见面吗?/Nǐ hé qīnqi jīngcháng jiànmiàn ma/ Bạn có thường gặp họ hàng không?

-> 没有,我们过年的时候才见。/Méiyǒu, wǒmen guònián de shíhòu cái jiàn/ Không, chúng tôi chỉ gặp nhau vào dịp Tết.

你最好的朋友是谁?/Nǐ zuì hǎo de péngyou shì shéi/ Ai là bạn thân nhất của bạn?

-> 我最好的朋友是小红。/Wǒ zuì hǎo de péngyou shì Xiǎo Hóng/ Bạn thân nhất của tôi là Tiểu Hồng.

你们怎么认识的?/Nǐmen zěnme rènshi de/ Các bạn quen nhau thế nào?

-> 我们是大学同学。/Wǒmen shì dàxué tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng đại học.

你和朋友经常一起做什么?/Nǐ hé péngyǒu jīngcháng yìqǐ zuò shénme/ Bạn và bạn bè thường làm gì?

-> 我们喜欢一起看电影。/Wǒmen xǐhuān yīqǐ kàn diànyǐng/ Chúng tôi thích cùng xem phim.

你朋友多吗?/Nǐ péngyou duō ma/ Bạn của bạn có nhiều không?

-> 不多,但都是真心朋友。/Bù duō, dàn dōu shì zhēnxīn de péngyou/ Không nhiều, nhưng đều là bạn chân thành.

Thời gian và Ngày tháng

Bảng từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày - “Thời gian & Ngày tháng” 
 

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

今天

/jīntiān/

hôm nay

明天

/míngtiān/

ngày mai

昨天

/zuótiān/

hôm qua

现在

/xiànzài/

bây giờ

小时

/xiǎoshí/

giờ (đơn vị)

分钟

/fēnzhōng/

phút

/miǎo/

giây

早上

/zǎoshang/

sáng sớm

上午

/shàngwǔ/

buổi sáng

中午

/zhōngwǔ/

trưa

下午

/xiàwǔ/

buổi chiều

晚上

/wǎnshang/

buổi tối

星期

/xīngqī/

thứ/tuần

周末

/zhōumò/

cuối tuần

月份

/yuèfèn/

tháng

/nián/

năm

今年

/jīnnián/

năm nay

去年

/qùnián/

năm ngoái

明年

/míngnián/

năm sau

时间

/shíjiān/

thời gian

日历

/rìlì/

lịch

假期

/jiàqī/

kỳ nghỉ

生日

/shēngrì/

sinh nhật

季节

/jìjié/

mùa

春天

/chūntiān/

mùa xuân

夏天

/xiàtiān/

mùa hè

秋天

/qiūtiān/

mùa thu

冬天

/dōngtiān/

mùa đông

Một số mẫu câu đơn giản

现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn/ Bây giờ là mấy giờ?

-> 现在是九点二十分。/Xiànzài shì jiǔ diǎn èrshí fēn/ Bây giờ là 9 giờ 20 phút.

今天星期几?/Jīntiān xīngqī jǐ/ Hôm nay là thứ mấy?

-> 今天星期四。/Jīntiān xīngqīsì/ Hôm nay là thứ Năm.

今天是几月几号?/Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào/ Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

-> 今天是八月十五号。/Jīntiān shì bā yuè shíwǔ hào/ Hôm nay là ngày 15 tháng 8.

你的生日是哪天?/Nǐ de shēngrì shì nǎ tiān/ Sinh nhật bạn là ngày nào?

-> 我的生日是十月三号。/Wǒ de shēngrì shì shí yuè sān hào/ Sinh nhật tôi là ngày 3 tháng 

明天你有空吗?/Míngtiān nǐ yǒu kòng ma/ Ngày mai bạn có rảnh không?

-> 有,我们下午三点见面吧。/Yǒu, wǒmen xiàwǔ sān diǎn jiànmiàn ba/ Có, chúng ta gặp nhau lúc 3 giờ chiều nhé.

你最喜欢哪个季节?/Nǐ zuì xǐhuān nǎge jìjié/ Bạn thích mùa nào nhất?

-> 我最喜欢秋天,因为天气凉爽。/Wǒ zuì xǐhuān qiūtiān, yīnwèi tiānqì liángshuǎng/ Tôi thích nhất mùa thu vì thời tiết mát mẻ.

你的假期有多长?/Nǐ de jiàqī yǒu duō cháng/ Kỳ nghỉ của bạn dài bao lâu?

-> 我的假期从七月一号到八月十五号。/Wǒ de jiàqī cóng qī yuè yī hào dào bā yuè shíwǔ hào/ Kỳ nghỉ của tôi từ 1/7 đến 15/8. 

你们什么时候开会?/Nǐmen shénme shíhou kāihuì/ Các bạn khi nào họp?

-> 我们通常在月初的第一个星期五开会。/Wǒmen tōngcháng zài yuèchū de dì yī gè xīngqīwǔ kāihuì/ Chúng tôi họp vào thứ Sáu đầu tiên mỗi tháng.

Hoạt động thường ngày 

Bảng từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày - Chủ đề: Hoạt động thường ngày

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

起床

/qǐchuáng/

thức dậy

睡觉

/shuìjiào/

đi ngủ

吃饭

/chīfàn/

ăn cơm

早餐

/zǎocān/

bữa sáng

午饭

/wǔfàn/

bữa trưa

晚饭

/wǎnfàn/

bữa tối

洗澡

/xǐzǎo/

tắm

刷牙

/shuāyá/

đánh răng

上班

/shàngbān/

đi làm

下班

/xiàbān/

tan làm

上学

/shàngxué/

đi học

放学

/fàngxué/

tan học

做作业

/zuò zuòyè/

làm bài tập

学习

/xuéxí/

học tập

看书

/kànshū/

đọc sách

看电视

/kàn diànshì/

xem tivi

玩手机

/wán shǒujī/

chơi điện thoại

做饭

/zuòfàn/

nấu cơm

打扫

/dǎsǎo/

dọn dẹp

运动

/yùndòng/

vận động/thể dục

跑步

/pǎobù/

chạy bộ

散步

/sànbù/

đi dạo

洗衣服

/xǐ yīfú/

giặt đồ

购物

/gòuwù/

mua sắm

聊天

/liáotiān/

trò chuyện

上网

/shàngwǎng/

lên mạng, lướt web

上厕所

/shàng cèsuǒ/

đi vệ sinh

Một số mẫu câu đơn giản

你每天几点起床?/Nǐ měitiān jǐ diǎn qǐchuáng/ Bạn dậy lúc mấy giờ mỗi ngày?
我每天七点起床。/Wǒ měitiān qī diǎn qǐchuáng/  Tôi dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.

你晚上几点睡觉?/Nǐ wǎnshàng jǐ diǎn shuìjiào/ Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?
我通常十一点睡觉。/Wǒ tōngcháng shíyī diǎn shuìjiào/ Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ.

你今天做了什么?/Nǐ jīntiān zuò le shénme/ Hôm nay bạn đã làm gì?
我今天上班、做饭,还看了一会儿电视。/Wǒ jīntiān shàngbān, zuòfàn, hái kàn le yīhuǐr diànshì/ Hôm nay tôi đi làm, nấu cơm, còn xem một chút tivi.

你几点上班?/Nǐ jǐ diǎn shàngbān/ Bạn đi làm lúc mấy giờ?
我八点上班,五点下班。/Wǒ bā diǎn shàngbān, wǔ diǎn xiàbān/ Tôi làm từ 8 giờ đến 5 giờ.

你喜欢做什么运动?/Nǐ xǐhuān zuò shénme yùndòng/ Bạn thích chơi môn thể thao nào?
我喜欢跑步和打篮球。/Wǒ xǐhuān pǎobù hé dǎ lánqiú/ Tôi thích chạy bộ và chơi bóng rổ.

你会做饭吗?/Nǐ huì zuòfàn ma/ Bạn có biết nấu ăn không?
会,我常常做饭给家人吃。/Huì, wǒ chángcháng zuòfàn gěi jiārén chī/ Có, tôi thường nấu ăn cho gia đình.

你几点做作业?/Nǐ jǐ diǎn zuò zuòyè/ Bạn làm bài tập lúc mấy giờ?
我晚饭后做作业,大约七点左右。/Wǒ wǎnfàn hòu zuò zuòyè, dàyuē qī diǎn zuǒyòu/ Tôi làm bài tập sau bữa tối, khoảng tầm 7 giờ.

周末你通常做什么?/Zhōumò nǐ tōngcháng zuò shénme/ Cuối tuần bạn thường làm gì?
我常去购物、看电影,有时候去朋友家玩。/Wǒ cháng qù gòuwù, kàn diànyǐng, yǒu shíhou qù péngyǒu jiā wán/ Tôi thường đi mua sắm, xem phim, thỉnh thoảng đến nhà bạn chơi. 

Sở thích và Giải trí

Bảng từ vựng Tiếng Trung giao tiếp hằng ngày - Chủ đề “Sở thích và giải trí”

 

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

爱好

/àihào/

Sở thích

兴趣

/xìngqù/

Hứng thú, quan tâm

看书

/kàn shū/

Đọc sách

看电影

/kàn diànyǐng/

Xem phim

看电视

/kàn diànshì/

Xem tivi

听音乐

/tīng yīnyuè/

Nghe nhạc

唱歌

/chànggē/

Hát

跳舞

/tiàowǔ/

Nhảy múa

画画

/huàhuà/

Vẽ tranh

游泳

/yóuyǒng/

Bơi lội

运动

/yùndòng/

Vận động, thể thao

打篮球

/dǎ lánqiú/

Chơi bóng rổ

踢足球

/tī zúqiú/

Đá bóng

跑步

/pǎobù/

Chạy bộ

旅游/旅行

/lǚyóu/lǚxíng/

Du lịch

摄影

/shèyǐng/

Chụp ảnh

看小说

/kàn xiǎoshuō/

Đọc tiểu thuyết

下棋

/xiàqí/

Chơi cờ

玩游戏

/wán yóuxì/

Chơi game

上网

/shàngwǎng/

Lướt web, online

烹饪 / 做饭

/pēngrèn/zuòfàn/

Nấu ăn

购物

/gòuwù/

Mua sắm

做手工

/zuò shǒu gōng/

Làm đồ thủ công

Một số mẫu câu đơn giản

你有什么爱好?/Nǐ yǒu shénme àihào/ Bạn có sở thích gì?

我喜欢听音乐和看电影。/Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè hé kàn diànyǐng/ Tôi thích nghe nhạc và xem phim.

你平时喜欢做什么?/Nǐ píngshí xǐhuān zuò shénme/ Bình thường bạn thích làm gì?

我喜欢看书和做饭。/Wǒ xǐhuān kàn shū hé zuòfàn/ Tôi thích đọc sách và nấu ăn.

你喜欢什么运动?/Nǐ xǐhuān shénme yùndòng/ Bạn thích môn thể thao nào?

我最喜欢打篮球。/Wǒ zuì xǐhuān dǎ lánqiú/ Tôi thích chơi bóng rổ nhất.

你会唱歌吗?/Nǐ huì chànggē ma/ Bạn có biết hát không?

会一点儿,我经常去KTV唱歌。/Huì yīdiǎnr, wǒ jīngcháng qù KTV chànggē/ Biết một chút, tôi thường đi KTV hát.

你喜欢上网做什么?/Nǐ xǐhuān shàngwǎng zuò shénme/ Bạn thích làm gì khi lên mạng?

我喜欢看视频和玩游戏。/Wǒ xǐhuān kàn shìpín hé wán yóuxì/ Tôi thích xem video và chơi game.

Phương pháp học hiệu quả

từ vựng tiếng trung giao tiếp hằng ngày 4

Việc ghi nhớ hàng loạt từ ngữ một cách rập khuôn dễ khiến người học nhanh chóng quên hoặc không biết cách vận dụng. Thay vào đó bạn nên: 

  • Học theo ngữ cảnh và tình huống thực tế: Thay vì học từ vựng đơn lẻ, bạn hãy học chúng trong câu hoàn chỉnh và bối cảnh cụ thể. Ví dụ, thay vì chỉ ghi nhớ từ “吃饭” (ăn cơm), bạn nên học và thực hành câu “我正在吃饭” (Tôi đang ăn cơm). 

  • Nghe và lặp lại: Việc thường xuyên nghe tiếng Trung qua các nguồn đáng tin cậy và chủ động lặp lại rõ ràng sẽ giúp cải thiện phát âm, ngữ điệu cũng như khả năng phản xạ khi giao tiếp.

  • Sử dụng công cụ hỗ trợ học tập: Các ứng dụng như Quizlet, Anki hoặc bộ thẻ từ vựng (flashcards) là những công cụ hữu ích trong việc ôn tập và ghi nhớ từ vựng một cách hiệu quả.

  • Áp dụng vào đời sống hàng ngày: Bạn nên chủ động tìm kiếm và tận dụng mọi cơ hội để sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế như khi đi chợ, gọi món ăn, hỏi đường hoặc trò chuyện với người bản xứ. Thực hành thường xuyên là yếu tố then chốt để biến kiến thức thành kỹ năng.

Lưu ý: Không nhất thiết phải học quá nhiều từ cùng lúc. Việc học ít nhưng nắm chắc và sử dụng thành thạo sẽ mang lại hiệu quả cao hơn so với việc học dàn trải mà không ứng dụng được vào thực tế. Mục tiêu quan trọng là hiểu và sử dụng được, không nên chỉ dừng lại ở việc ghi nhớ.

Phần kết 

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết, chúc các bạn học tốt! 

XEM THÊM 

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ MARKETING VÀ QUẢNG CÁO
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ TÌNH YÊU
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ MUA BÁN


 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon