50+ LỜI CHÚC 20/11 BẰNG TIẾNG TRUNG HAY NHẤT DÀNH CHO THẦY CÔ
50+ LỜI CHÚC 20/11 BẰNG TIẾNG TRUNG HAY NHẤT DÀNH CHO THẦY CÔ
.jpg)
Ngày Nhà giáo Việt Nam trong tiếng Trung là gì?
Tiếng Trung: 越南教师节 /Yuènán Jiàoshī Jié/
Dịch nghĩa: Ngày Nhà giáo Việt Nam
Ngày Nhà giáo Việt Nam trong tiền Trung là 越南教师节 /Yuènán Jiàoshī Jié/, là dịp đặc biệt được tổ chức hàng năm nhằm tôn vinh công lao dạy dỗ của các thầy cô giáo. Đây cũng là cơ hội để học sinh, sinh viên bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người đã dẫn dắt mình trên con đường học tập.

'Nếu bạn đang trong hành trình học tiếng Trung giao tiếp và muốn thể hiện tình cảm bằng chính ngôn ngữ mình đang học, thì những lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung mà CGE gợi ý dưới đây chắc chắn sẽ là lựa chọn ý nghĩa. Mỗi câu chúc không chỉ giúp bạn rèn luyện khả năng giao tiếp tiếng Trung tự nhiên, mà còn là cách tuyệt vời để bày tỏ sự trân trọng và biết ơn dành cho thầy cô.
Thời gian, nguồn gốc và ý nghĩa của Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Mỗi năm, khi những cơn gió cuối thu nhè nhẹ lướt qua những con phố, cũng là lúc học sinh, sinh viên trên khắp cả nước háo hức chuẩn bị cho một dịp đặc biệt: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Đây ngày mà xã hội cùng hướng về những người thầy, người cô - những người âm thầm gieo mầm tri thức và dẫn lối cho các thế hệ tương lai.
Thời gian tổ chức
Ngày Nhà giáo Việt Nam được tổ chức hàng năm vào ngày 20 tháng 11. Vào ngày này, các học trò từ mọi miền đất nước thường gửi tặng thầy cô những bó hoa tươi thắm, những lời cảm ơn chân thành, và cả những lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung độc đáo, như một cách để thể hiện sự trân trọng vượt khỏi rào cản ngôn ngữ.

Nguồn gốc
Nguồn gốc của ngày lễ này bắt đầu từ năm 1982, khi Bộ Giáo dục Việt Nam chính thức quyết định lấy ngày 20/11 làm Ngày Nhà giáo Việt Nam. Quyết định này nhằm tôn vinh nghề giáo - một nghề vốn âm thầm nhưng đầy cao quý.

Trong tiếng Trung, có thể diễn đạt: 越南教师节于1982年设立,旨在表彰教师的辛勤工作并促进师生之间的联系。 /Yuènán Jiàoshī Jié yú 1982 nián shèlì, zhǐ zài biǎozhāng jiàoshī de xīnqín gōngzuò bìng cùjìn shīshēng zhījiān de liánxì/
Ý nghĩa sâu sắc của ngày 20/11
Ngày 20/11 không chỉ là dịp để nói lời cảm ơn, mà còn là lễ tri ân đặc biệt, nhắc nhở chúng ta về những đóng góp âm thầm của thầy cô, từ những bài giảng tận tâm trên lớp đến những lời khuyên nhẹ nhàng ngoài giờ học. Đây cũng là cơ hội để học sinh thể hiện sự trưởng thành và trân trọng tâm huyết mà thầy cô dành cho mình.

Gửi lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung là cách đơn giản nhưng ý nghĩa để bày tỏ lòng biết ơn, đồng thời kết nối văn hóa và tạo thêm niềm vui cho ngày lễ. Cùng CGE tìm hiểu về một số từ vựng liên quan và các câu chúc dành cho thầy cô vào dịp này nhé!
Từ vựng tiếng Trung liên quan đến ngày Nhà giáo Việt Nam ngày 20/11
Chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
教师 | /jiàoshī/ | Giáo viên |
学生 | /xuéshēng/ | Học sinh |
老师 | /lǎoshī/ | Thầy cô |
节日 | /jiérì/ | Ngày lễ |
祝贺 | /zhùhè/ | Chúc mừng |
感谢 | /gǎnxiè/ | Cảm ơn |
教育 | /jiàoyù/ | Giáo dục |
爱心 | /àixīn/ | Tấm lòng yêu thương |
礼物 | /lǐwù/ | Quà tặng |
贺卡 | /hèkǎ/ | Thiệp chúc mừng |
表扬 | /biǎoyáng/ | Khen ngợi |
尊敬 | /zūnjìng/ | Kính trọng |
关心 | /guānxīn/ | Quan tâm |
指导 | /zhǐdǎo/ | Hướng dẫn |
学习 | /xuéxí/ | Học tập |
成长 | /chéngzhǎng/ | Trưởng thành |
知识 | /zhīshì/ | Kiến thức |
教学 | /jiàoxué/ | Giảng dạy |
辅导 | /fǔdǎo/ | Dạy kèm, hướng dẫn |
荣誉 | /róngyù/ | Vinh dự |
努力 | /nǔlì/ | Nỗ lực |
表示 | /biǎoshì/ | Thể hiện |
祝福 | /zhùfú/ | Chúc phúc |
活动 | /huódòng/ | Hoạt động |
班级 | /bānjí/ | Lớp học |
校园 | /xiàoyuán/ | Trường học |
教案 | /jiào’àn/ | Giáo án |
同学 | /tóngxué/ | Bạn học |
学期 | /xuéqī/ | Học kỳ |
课程 | /kèchéng/ | Chương trình học |
讲课 | /jiǎngkè/ | Giảng bài |
奖励 | /jiǎnglì/ | Khen thưởng |
活泼 | /huópō/ | Hoạt bát, sôi nổi |
表演 | /biǎoyǎn/ | Biểu diễn |
合作 | /hézuò/ | Hợp tác |
分享 | /fēnxiǎng/ | Chia sẻ |
传统 | /chuántǒng/ | Truyền thống |
尊师重道 | /zūnshī zhòng dào/ | Tôn sư trọng đạo |
感恩 | /gǎn’ēn/ | Biết ơn |
用心 | /yòngxīn/ | Tận tâm |
师生 | /shīshēn/ | Thầy trò |
师道 | /shīdào/ | Đạo làm thầy |
激励 | /jīlì/ | Khích lệ |
奉献 | /fèngxiàn/ | Cống hiến |
职业 | /zhíyè/ | Nghề nghiệp |
尊重 | /zūnzhòng/ | Tôn trọng |
成就 | /chéngjiù/ | Thành tích |
指导老师 | /zhǐdǎo lǎoshī/ | Giáo viên hướng dẫn |
毕业 | /bìyè/ | Tốt nghiệp |
礼堂 | /lǐtáng/ | Hội trường |
Những lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung ý nghĩa

老师,您辛苦了!/Lǎoshī, nín xīnkǔ le/ Thầy cô vất vả rồi!
祝老师节日快乐,幸福常伴。/Zhù lǎoshī jiérì kuàilè, xìngfú cháng bàn/ Chúc thầy cô ngày lễ vui vẻ, hạnh phúc luôn bên cạnh.
感谢您的教诲与关怀。/Gǎnxiè nín de jiàohuì yǔ guānhuái/ Cảm ơn sự dạy dỗ và quan tâm của thầy cô.
老师,您是我心中的明灯。/Lǎoshī, nín shì wǒ xīn zhōng de míngdēng/ Thầy cô là ngọn đèn sáng trong tim em.
祝您身体健康,笑口常开。/Zhù nín shēntǐ jiànkāng, xiàokǒu cháng kāi/ Chúc thầy cô luôn khỏe mạnh, luôn mỉm cười.
您的教诲铭记在心。/Nín de jiàohuì míngjì zài xīn/ Lời dạy của thầy cô em mãi ghi nhớ.
祝老师桃李满天下。/Zhù lǎoshī táolǐ mǎn tiānxià/ Chúc thầy cô học trò khắp bốn phương.
感谢您用心的栽培。/Gǎnxiè nín yòngxīn de zāipéi/ Cảm ơn sự tận tâm dạy dỗ của thầy cô.
希望老师天天开心。/Xīwàng lǎoshī tiāntiān kāixīn/ Mong thầy cô mỗi ngày đều vui vẻ.
老师是春雨,滋润我们成长。/Lǎoshī shì chūnyǔ, zīrùn wǒmen chéngzhǎng/ Thầy cô như mưa xuân nuôi dưỡng chúng em lớn lên.
没有您的辛勤,就没有我们的未来。/Méiyǒu nín de xīnqín, jiù méiyǒu wǒmen de wèilái/ Không có thầy cô sẽ không có tương lai của chúng em.
感恩有您,老师。/Gǎn’ēn yǒu nín, lǎoshī/ Biết ơn vì có thầy cô.
您是我一生的榜样。/Nín shì wǒ yīshēng de bǎngyàng/ Thầy cô là tấm gương cho suốt đời em.
一日为师,终身为父。/Yī rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù/ Một ngày làm thầy, cả đời như cha.
老师的教诲是我前行的力量。/Lǎoshī de jiàohuì shì wǒ qiánxíng de lìliàng/ Lời dạy của thầy cô là động lực cho em tiến bước.
祝您事业顺利,家庭幸福。/Zhù nín shìyè shùnlì, jiātíng xìngfú/ Chúc công việc thuận lợi, gia đình hạnh phúc.
您是知识的灯塔。/Nín shì zhīshì de dēngtǎ/ Thầy cô là ngọn hải đăng của tri thức.
老师,您的话语温暖人心。/Lǎoshī, nín de huàyǔ wēnnuǎn rénxīn/ Lời thầy cô thật ấm áp.
感谢您的耐心教导。/Gǎnxiè nín de nàixīn jiàodǎo/ Cảm ơn sự kiên nhẫn dạy dỗ của thầy cô.
希望您平安幸福每一天。/Xīwàng nín píng’ān xìngfú měi yī tiān/ Mong thầy cô luôn bình an hạnh phúc mỗi ngày.
您教的不只是知识,还有做人。/Nín jiào de bù zhǐ shì zhīshì, hái yǒu zuòrén/ Thầy cô không chỉ dạy kiến thức mà còn dạy làm người.
谢谢您无怨无悔的付出。/Xièxiè nín wú yuàn wú huǐ de fùchū./ Cảm ơn sự hi sinh thầm lặng của thầy cô.
希望老师幸福满满,桃李芬芳。/Xīwàng lǎoshī xìngfú mǎnmǎn, táolǐ fēnfāng/ Mong thầy cô hạnh phúc ngập tràn, học trò khắp nơi.
老师的恩情比山高。/Lǎoshī de ēnqíng bǐ shān gāo/ Tình thầy cao như núi.
您是学生心中永远的光。/Nín shì xuéshēng xīn zhōng yǒngyuǎn de guāng/ Thầy cô là ánh sáng trong lòng học trò.
感谢您的陪伴与指导。/Gǎnxiè nín de péibàn yǔ zhǐdǎo/ Cảm ơn sự đồng hành và chỉ dạy của thầy cô.
您是我们心中的太阳。/Nín shì wǒmen xīn zhōng de tàiyáng/ Thầy cô là mặt trời soi sáng trái tim em.
老师的教导让我坚强。/Lǎoshī de jiàodǎo ràng wǒ jiānqiáng/ Lời dạy khiến em mạnh mẽ hơn.
感谢您点亮我的未来。/Gǎnxiè nín diǎn liàng wǒ de wèilái./ Cảm ơn thầy cô đã thắp sáng tương lai em.
谢谢您用心的指导。/Xièxiè nín yòngxīn de zhǐdǎo/ Cảm ơn thầy cô đã tận tâm chỉ bảo.
教师节快乐,笑容常伴!/Jiàoshī jié kuàilè, xiàoróng cháng bàn!/ Chúc thầy cô luôn rạng rỡ nụ cười.
老师用爱心浇灌知识的花园。/Lǎoshī yòng àixīn jiāoguàn zhīshì de huāyuán./ Thầy cô vun trồng khu vườn tri thức bằng tình yêu.
感谢您默默的耕耘。/Gǎnxiè nín mòmò de gēngyún/ Cảm ơn sự âm thầm vun trồng của thầy cô.
祝老师事事顺心,笑口常开。/Zhù lǎoshī shìshì shùnxīn, xiàokǒu cháng kāi/ Chúc thầy cô luôn thuận lợi và rạng rỡ nụ cười.
- 老师,感谢您用智慧的光芒照亮我们的道路,让我们在知识的海洋中勇敢前行。/Lǎoshī, gǎnxiè nín yòng zhìhuì de guāngmáng zhàoliàng wǒmen de dàolù, ràng wǒmen zài zhīshì de hǎiyáng zhōng yǒnggǎn qiánxíng/ Thầy cô ơi, cảm ơn vì đã soi sáng con đường tri thức, giúp chúng em dũng cảm tiến bước giữa đại dương hiểu biết.
- 老师,您像春风一样温柔,像阳光一样温暖,带给我们无限的希望与勇气。/Lǎoshī, nín xiàng chūnfēng yīyàng wēnróu, xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn, dàigěi wǒmen wúxiàn de xīwàng yǔ yǒngqì/ Thầy cô dịu dàng như gió xuân, ấm áp như ánh mặt trời, mang đến cho chúng em niềm tin và dũng khí vô tận.
- 您的辛勤付出,就像一盏灯,默默燃烧自己,照亮了无数学子的未来。/Nín de xīnqín fùchū, jiù xiàng yī zhǎn dēng, mòmò ránshāo zìjǐ, zhàoliàng le wúshù xuézǐ de wèilái/ Sự cống hiến của thầy cô như ngọn đèn thầm lặng cháy sáng, soi rọi tương lai cho bao thế hệ học trò.
- 感谢您在我们迷茫时给予指引,在我们失败时给予鼓励,让我们一次次重新站起来。/Gǎnxiè nín zài wǒmen mímáng shí jǐyǔ zhǐyǐn, zài wǒmen shībài shí jǐyǔ gǔlì, ràng wǒmen yī cì cì chóngxīn zhàn qǐlái/ Cảm ơn thầy cô đã chỉ lối khi chúng em lạc hướng, động viên khi vấp ngã, giúp chúng em đứng dậy kiên cường.
- 老师,您的教诲不仅丰富了我们的知识,更温暖了我们的心灵。/Lǎoshī, nín de jiàohuì bù jǐn fēngfù le wǒmen de zhīshì, gèng wēnnuǎn le wǒmen de xīnlíng/ Thầy cô không chỉ làm phong phú kiến thức mà còn sưởi ấm tâm hồn chúng em.
- 在您的课堂上,我们学到的不只是书本的知识,还有做人处事的智慧。/Zài nín de kètáng shàng, wǒmen xuédào de bù zhǐ shì shūběn de zhīshì, hái yǒu zuòrén chǔshì de zhìhuì/ Trên lớp học của thầy cô, chúng em học được không chỉ tri thức mà còn là cách làm người, cách sống.
- 愿岁月温柔以待辛勤的您,让幸福与平安永远相伴。/Yuàn suìyuè wēnróu yǐ dài xīnqín de nín, ràng xìngfú yǔ píng’ān yǒngyuǎn xiāngbàn/ Chúc năm tháng luôn dịu dàng với người tận tụy như thầy cô, để hạnh phúc và bình an mãi đồng hành.
- 一支粉笔,写尽无数真理;一颗丹心,照亮无边前路。谢谢您,敬爱的老师 /Yī zhī fěnbǐ, xiě jìn wúshù zhēnlǐ; yī kē dānxīn, zhàoliàng wúbiān qiánlù. Xièxiè nín, jìng’ài de lǎoshī/ Một viên phấn viết ra bao chân lý, một trái tim soi sáng ngàn con đường. Cảm ơn thầy cô kính yêu.
- 桃李不言,下自成蹊,老师的恩情如春雨,润物无声。/Táolǐ bù yán, xià zì chéng qī, lǎoshī de ēnqíng rú chūnyǔ, rùn wù wú shēng/ Thầy cô chẳng nói lời nào, nhưng ân tình thấm đẫm như mưa xuân, nuôi dưỡng bao thế hệ.
- 您的目光像晨曦,温柔而坚定,带领我们走出无知与恐惧。/Nín de mùguāng xiàng chénxī, wēnróu ér jiāndìng, dàilǐng wǒmen zǒuchū wúzhī yǔ kǒngjù/ Ánh mắt thầy cô như bình minh dịu dàng mà vững chãi, dẫn dắt chúng em rời xa sợ hãi và ngu ngơ.
- 时光流转,恩情不改。无论走到哪里,您永远是我最敬重的人。/Shíguāng liúzhuǎn, ēnqíng bù gǎi. Wúlùn zǒu dào nǎlǐ, nín yǒngyuǎn shì wǒ zuì jìngzhòng de rén./ Thời gian trôi, lòng biết ơn chẳng đổi. Dù đi đến đâu, thầy cô vẫn mãi là người em kính trọng nhất.
- 老师,您教的不仅是知识,更是勇气和梦想,谢谢您一直以来的陪伴。/Lǎoshī, nín jiào de bù jǐn shì zhīshì, gèng shì yǒngqì hé mèngxiǎng, xièxiè nín yīzhí yǐlái de péibàn/ Thầy cô dạy chúng em không chỉ tri thức, mà còn là dũng khí và ước mơ. Cảm ơn thầy cô đã luôn đồng hành.
- 因为有您,我们学会了坚持与善良;因为有您,我们懂得了努力与感恩 /Yīnwèi yǒu nín, wǒmen xuéhuì le jiānchí yǔ shànliáng; yīnwèi yǒu nín, wǒmen dǒngde le nǔlì yǔ gǎn’ēn/ Nhờ có thầy cô, chúng em học được kiên trì và nhân hậu; nhờ có thầy cô, chúng em hiểu thế nào là nỗ lực và biết ơn.
- 老师,您用一生的智慧与爱心,成就了无数人的未来,愿岁月温柔待您 /Lǎoshī, nín yòng yīshēng de zhìhuì yǔ àixīn, chéngjiù le wúshù rén de wèilái, yuàn suìyuè wēnróu dài nín/ Thầy cô đã dùng cả đời trí tuệ và yêu thương để dựng xây tương lai cho bao người, mong thời gian luôn dịu dàng với thầy cô.
- 愿您的付出化作漫天星光,照亮每一位学生的梦想之路。/Yuàn nín de fùchū huà zuò màn tiān xīngguāng, zhàoliàng měi yī wèi xuéshēng de mèngxiǎng zhī lù/ Nguyện cho công lao của thầy cô hóa thành muôn vì sao, chiếu sáng con đường ước mơ của học trò.
- 老师,谢谢您让学习变得有趣,让人生变得更有意义。/Lǎoshī, xièxiè nín ràng xuéxí biàn dé yǒuqù, ràng rénshēng biàn dé gèng yǒu yìyì/ Cảm ơn thầy cô vì đã khiến việc học trở nên thú vị và cuộc sống thêm ý nghĩa.
- 教师节快乐!愿您的每一个梦想都被岁月温柔以待。/Jiàoshī jié kuàilè! Yuàn nín de měi yī gè mèngxiǎng dōu bèi suìyuè wēnróu yǐ dài/ Chúc mừng Ngày Nhà giáo! Mong mọi ước mơ của thầy cô đều được năm tháng dịu dàng nâng niu.
- 因为有您,我们才拥有追梦的勇气和改变的力量。/Yīnwèi yǒu nín, wǒmen cái yǒngyǒu zhuī mèng de yǒngqì hé gǎibiàn de lìliàng/ Nhờ có thầy cô, chúng em mới có dũng khí theo đuổi ước mơ và sức mạnh để thay đổi bản thân.
- 老师,感谢您一直以来的悉心教导和无私奉献。您的每一句话、每一个微笑都深深地印在我们的心中。祝您教师节快乐,生活幸福美满,桃李满天下 /Lǎoshī, gǎnxiè nín yīzhí yǐlái de xīxīn jiàodǎo hé wúsī fèngxiàn. Nín de měi yī jù huà, měi yī gè wēixiào dōu shēnshēn de yìn zài wǒmen de xīn zhōng. Zhù nín jiàoshī jié kuàilè, shēnghuó xìngfú měimǎn, táolǐ mǎn tiānxià/ Thầy cô ơi, cảm ơn sự tận tâm và cống hiến vô tư của thầy cô bấy lâu. Mỗi lời nói, mỗi nụ cười của thầy cô đều in sâu trong tim em. Chúc thầy cô Ngày Nhà giáo vui vẻ, cuộc sống hạnh phúc viên mãn, học trò khắp nơi.
- 感谢老师在我们迷茫时给予指引,在我们跌倒时伸出援手。您的教诲将伴随我们一生,成为人生中最宝贵的财富。祝您节日快乐,永远年轻。/Gǎnxiè lǎoshī zài wǒmen mímáng shí jǐyǔ zhǐyǐn, zài wǒmen diēdǎo shí shēnchū yuánshǒu. Nín de jiàohuì jiāng bànsuí wǒmen yīshēng, chéngwéi rénshēng zhōng zuì bǎoguì de cáifù. Zhù nín jiérì kuàilè, yǒngyuǎn niánqīng/ Cảm ơn thầy cô đã chỉ đường khi chúng em lạc lối, nâng đỡ khi chúng em vấp ngã. Lời dạy của thầy cô sẽ theo chúng em suốt đời, trở thành tài sản quý giá nhất. Chúc thầy cô luôn trẻ trung và hạnh phúc trong ngày lễ này.
- 敬爱的老师,您的身影永远是我们心中最温暖的记忆。无论我们走到哪里,都会带着您的教诲继续前行。祝您教师节快乐,幸福安康。/Jìng’ài de lǎoshī, nín de shēnyǐng yǒngyuǎn shì wǒmen xīnzhōng zuì wēnnuǎn de jìyì. Wúlùn wǒmen zǒu dào nǎlǐ, dōu huì dàizhe nín de jiàohuì jìxù qiánxíng. Zhù nín jiàoshī jié kuàilè, xìngfú ānkāng/ Kính thầy cô, hình bóng của thầy cô mãi là ký ức ấm áp nhất trong tim chúng em. Dù đi đến đâu, chúng em cũng sẽ mang theo lời dạy của thầy cô để tiếp bước. Chúc thầy cô Ngày Nhà giáo vui vẻ, hạnh phúc và bình an.
- 亲爱的老师,您的耐心与关怀让我们在成长的路上不再害怕。谢谢您用温柔与智慧教会我们坚强。愿您的每一天都充满笑容与阳光。/Qīn’ài de lǎoshī, nín de nàixīn yǔ guānhuái ràng wǒmen zài chéngzhǎng de lùshàng bú zài hàipà. Xièxiè nín yòng wēnróu yǔ zhìhuì jiāohuì wǒmen jiānqiáng. Yuàn nín de měi yītiān dōu chōngmǎn xiàoróng yǔ yángguāng/ Thầy cô thân mến, sự kiên nhẫn và quan tâm của thầy cô giúp chúng em không còn sợ hãi trên con đường trưởng thành. Cảm ơn thầy cô đã dùng sự dịu dàng và trí tuệ dạy chúng em biết mạnh mẽ. Mong mỗi ngày của thầy cô đều tràn đầy nụ cười và ánh nắng.
- 尊敬的老师,您的教诲如明灯,照亮我们前行的道路。愿您的生活如诗般美好,如星光般闪耀。教师节快乐!/Zūnjìng de lǎoshī, nín de jiàohuì rú míngdēng, zhàoliàng wǒmen qiánxíng de dàolù. Yuàn nín de shēnghuó rú shī bān měihǎo, rú xīngguāng bān shǎnyào. Jiàoshī jié kuàilè/ Kính thầy cô, lời dạy của thầy cô như ngọn đèn sáng soi đường chúng em đi. Mong cuộc sống của thầy cô đẹp như thơ và tỏa sáng như ánh sao. Chúc Ngày Nhà giáo thật vui vẻ!
- 一支粉笔,画出人生的方向;一段讲解,照亮心灵的航程。感谢您用智慧与耐心陪伴我们成长,祝您节日快乐,岁月静好!/Yī zhī fěnbǐ, huà chū rénshēng de fāngxiàng; yī duàn jiǎngjiě, zhàoliàng xīnlíng de hángchéng. Gǎnxiè nín yòng zhìhuì yǔ nàixīn péibàn wǒmen chéngzhǎng, zhù nín jiérì kuàilè, suìyuè jìnghǎo/ Một viên phấn vẽ nên hướng đi cuộc đời, một bài giảng soi sáng hành trình tâm hồn. Cảm ơn thầy cô đã dùng trí tuệ và sự kiên nhẫn để đồng hành cùng chúng em.
- 老师,您的每一句教诲都深深烙印在我心中,成为我前进的指南针。祝您教师节快乐,身体健康,永远幸福!/Lǎoshī, nín de měi yījù jiàohuì dōu shēnshēn làoyìn zài wǒ xīnzhōng, chéngwéi wǒ qiánjìn de zhǐnánzhēn. Zhù nín jiàoshī jié kuàilè, shēntǐ jiànkāng, yǒngyuǎn xìngfú/ Thầy cô ơi, từng lời dạy của thầy cô đã in sâu trong tim em, trở thành chiếc la bàn chỉ hướng cho em bước đi trong cuộc đời.
- 感谢老师无怨无悔的守护与栽培,您用一颗真心点亮无数梦想。愿您一生平安喜乐,桃李满天下!/Gǎnxiè lǎoshī wú yuàn wú huǐ de shǒuhù yǔ zāipéi, nín yòng yī kē zhēnxīn diǎn liàng wúshù mèngxiǎng. Yuàn nín yīshēng píng’ān xǐlè, táolǐ mǎn tiānxià/ Cảm ơn thầy cô đã lặng lẽ che chở và vun trồng, thắp sáng biết bao ước mơ. Chúc thầy cô bình an, hạnh phúc và học trò khắp nơi.
- 时光荏苒,但您的教诲永不过时;岁月流转,但您的关怀常伴心间。愿您节日快乐,笑容如初!/Shíguāng rěnrǎn, dàn nín de jiàohuì yǒng bù guòshí; suìyuè liúzhuǎn, dàn nín de guānhuái cháng bàn xīnjiān. Yuàn nín jiérì kuàilè, xiàoróng rú chū/ Thời gian trôi qua, nhưng lời dạy của thầy cô không bao giờ cũ; năm tháng đổi thay, nhưng tình thầy vẫn luôn ở trong tim em.
Các món quà tặng thầy cô dịp 20/11 bằng tiếng Trung và lời chúc kèm theo
Khi tặng quà cho thầy cô nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, bạn có thể kết hợp lời chúc bằng tiếng Trung để thể hiện sự tinh tế, lòng biết ơn và sự trân trọng dành cho người dạy dỗ mình.

1. Hoa - 花 /Huā/
Lời chúc: 老师,花儿虽小,心意很深,祝您每天都像花儿一样灿烂。
/Lǎoshī, huār suī xiǎo, xīnyì hěn shēn, zhù nín měitiān dōu xiàng huār yīyàng cànlàn/
-> Thầy cô ơi, bông hoa tuy nhỏ nhưng tấm lòng con thật lớn, chúc thầy cô mỗi ngày đều tươi sáng như hoa.
2. Bút máy - 钢笔 /Gāngbǐ/
Lời chúc: 老师,笔墨之间,是智慧的光。祝您事业顺利,桃李满天下。
/Lǎoshī, bǐ mò zhī jiān, shì zhìhuì de guāng. Zhù nín shìyè shùnlì, táolǐ mǎn tiānxià/
→ Thầy cô, trong từng nét mực là ánh sáng tri thức. Chúc thầy cô sự nghiệp hanh thông, học trò khắp nơi.
3. Sách - 书籍 /Shūjí/
Lời chúc: 一本书,一份敬意,愿知识与您同在。
/Yī běn shū, yī fèn jìngyì, yuàn zhīshí yǔ nín tóngzài/
→ Một quyển sách, một tấm lòng tri ân, mong tri thức luôn đồng hành cùng thầy cô.
4. Khăn choàng - 围巾 /Wéijīn/
Lời chúc: 老师,感谢您的温暖教导,希望这条围巾也能带给您温暖与幸福。
/Lǎoshī, gǎnxiè nín de wēnnuǎn jiàodǎo, xīwàng zhè tiáo wéijīn yě néng dài gěi nín wēnnuǎn yǔ xìngfú/
→ Cảm ơn thầy cô vì những lời dạy ấm áp, mong chiếc khăn này cũng mang đến cho thầy cô hơi ấm và hạnh phúc.
5. Trà - 茶叶 /Cháyè/
Lời chúc: 茶香如师恩,淡雅而深长。祝您心境如茶,岁岁安康。
/Cháxiāng rú shī ēn, dàn yǎ ér shēncháng. Zhù nín xīnjìng rú chá, suìsuì ānkāng/
→ Hương trà như ân thầy, thanh tao mà sâu đậm. Chúc thầy cô tâm an như trà, năm nào cũng bình yên khỏe mạnh.
7. Khung ảnh - 相框 /Xiàngkuāng/
Lời chúc: 这幅相框装着我们的感激和回忆,祝老师笑口常开。
/Zhè fú xiàngkuāng zhuāngzhe wǒmen de gǎnjī hé huíyì, zhù lǎoshī xiàokǒu cháng kāi/
→ Khung ảnh này lưu giữ bao kỷ niệm và lòng biết ơn, chúc thầy cô luôn mỉm cười hạnh phúc.
8. Ly/cốc - 水杯 /Shuǐbēi/
Lời chúc: 杯中盛满茶香,心中满是敬意。祝老师天天快乐。
'Bēi zhōng chéng mǎn cháxiāng, xīn zhōng mǎn shì jìngyì. Zhù lǎoshī tiāntiān kuàilè.
→ Trong ly là hương trà, trong lòng là sự biết ơn. Chúc thầy cô luôn vui vẻ mỗi ngày.
9. Đồng hồ - 手表 /Shǒubiǎo/
Lời chúc: 时间见证师恩,岁月铭刻真情。祝老师青春常驻。
/Shíjiān jiànzhèng shī ēn, suìyuè míngkè zhēnqíng. Zhù lǎoshī qīngchūn cháng zhù/
→ Thời gian chứng minh ân tình thầy cô, năm tháng ghi khắc lòng biết ơn. Chúc thầy cô mãi trẻ trung và yêu đời.
Phần kết
Ngày Nhà giáo Việt Nam không chỉ là dịp tri ân, mà còn là thời gian để mỗi chúng ta dừng lại, nhớ về những người đã âm thầm truyền lửa, dạy ta từng con chữ và cách làm người. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn không chỉ học thêm được nhiều câu chúc 20/11 bằng tiếng Trung ý nghĩa, mà còn có thể áp dụng vào giao tiếp tiếng Trung hàng ngày, vừa là cách rèn luyện ngôn ngữ, vừa gửi gắm tình cảm chân thành đến thầy cô.
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"