CẤU TRÚC, Ý NGHĨA VÀ TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN BỘ ĐIỀN (田) TRONG TIẾNG TRUNG 

Mục lục bài viết

CẤU TRÚC, Ý NGHĨA VÀ TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN BỘ ĐIỀN (田) TRONG TIẾNG TRUNG 

Trong kho tàng chữ Hán cổ xưa, mỗi bộ thủ đều mang theo một câu chuyện về đời sống, văn hóa và lịch sử của con người Á Đông. Bộ Điền (田) không chỉ là một thành phần tạo chữ mà còn là biểu tượng của nền văn minh nông nghiệp - cái nôi của xã hội Trung Hoa cổ. Bộ thủ này phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa con người và đất đai, sự cần cù, lao động và cả niềm tin vào thiên nhiên. Hãy cùng CGE khám phá ý nghĩa, cấu tạo, từ vựng và cách ứng dụng của bộ Điền trong tiếng Trung!

bộ điền trong tiếng trung

ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TẠO CỦA BỘ ĐIỀN (田) TRONG TIẾNG TRUNG 

Định nghĩa bộ Điền trong tiếng Trung

Bộ Điền (田) là một bộ thủ thuộc nhóm tượng hình, xuất phát từ hình ảnh mảnh ruộng được phân chia thành bốn phần bằng nhau. Trong bối cảnh xã hội nông nghiệp cổ đại, ruộng đất giữ vai trò thiết yếu trong đời sống và sinh kế, vì vậy bộ thủ này thường xuất hiện trong các chữ Hán liên quan đến sản xuất nông nghiệp, lao động chân tay, hoặc các khái niệm về đất đai.

bộ điền trong tiếng trung 2

Phân tích cấu tạo

  • Chữ Hán: 田

  • Số nét: 5

  • Phiên âm: /tián/

  • Hán Việt: Điền

  • Vị trí trong bảng 214 bộ thủ: Thứ 102

  • Ý nghĩa: Bộ Điền (田) biểu thị ruộng đồng, tượng trưng cho đất đai, nông nghiệp và hoạt động canh tác trong xã hội truyền thống.

bộ điền trong tiếng trung 1

Dạng xuất hiện trong chữ hán

Với hình dạng đặc trưng là hình vuông chia bốn, bộ này không có bất kỳ biến thể nào khác. Nhờ tính ổn định về hình thức và cấu tạo đơn giản, bộ Điền dễ nhận diện và ghi nhớ, đặc biệt phù hợp với người mới bắt đầu học tiếng Trung.

TỪ ĐƠN VỚI BỘ ĐIỀN TRONG TIẾNG TRUNG

bộ điền trong tiếng trung 4

Các chữ Hán chứa bộ Điền (田) thường biểu thị các khái niệm liên quan đến ruộng đất, nông nghiệp, chăn nuôi và một số yếu tố mở rộng trong đời sống xã hội. Dưới đây là bảng tổng hợp một số từ tiêu biểu có chứa bộ điền trong tiếng Trung, kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt.
 

Chữ Hán 

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

/tián/

Ruộng, cánh đồng

/nán/

Con trai, nam giới

/lüè/

Kế hoạch, chiến lược

/liú/

Ở lại, lưu lại

/fān/

Phiên bản, lần lượt

/pàn/

Bờ ruộng, bờ cỏ

/jiè/

Giới hạn, thế giới

/diàn/

Vùng đất, đồng bằng

/huà/

Vẽ

/chóu/

Ruộng đất, loại hình

/qí/

Luống rau, ô đất nhỏ

/yún/

Đất bằng phẳng

/mǔ/

Mẫu (đơn vị đo diện tích đất)

/lèi/

Mệt mỏi 

/sī/

Suy nghĩ, tưởng nhớ

/xì/

Nhỏ, tỉ mỉ 

/miáo/

Mạ non, cây con

/wèi/

Dạ dày

/fèn/

Phấn khởi, cố gắng 

/léi/

Sấm, sét

 

TỪ GHÉP CÓ BỘ ĐIỀN TRONG TIẾNG TRUNG

bộ điền trong tiếng trung 3
 

Chữ Hán

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

男孩

/nán hái/

Bé trai

田地

/tián dì/

Ruộng đất

农田

/nóng tián/

Đất canh tác

畜生

/chù shēng/

Súc sinh 

田园

/tián yuán

Cánh đồng, vùng nông thôn

田野

/tián yě/

Cánh đồng hoang

田主

/tián zhǔ/

Địa chủ

田鸡

/tián jī/

Ếch đồng

界限

/jiè xiàn/

Giới hạn, ranh giới

世界

/shì jiè/

Thế giới

略图

/lüè tú/

Bản phác thảo

田庄

/tián zhuāng/

Trang trại

田鼠

/tián shǔ/

Chuột đồng

田螺

/tián luó/

Ốc đồng

田径

/tián jìng/

Điền kinh

田赛

/tián sài/

Thi đấu điền kinh

田产

/tián chǎn/

Tài sản ruộng đất

田租

/tián zū/

Tiền thuê ruộng

田坎

/tián kǎn/

Bờ ruộng

田埂

/tián gěng/

Bờ ruộng nhỏ

田猎

/tián liè/

Săn bắn

田舍

/tián shè/

Nhà nông, nhà quê

田契

/tián qì/

Giấy tờ ruộng đất

田赋

/tián fù/

Thuế ruộng

田鹨

/tián liù/

Chim chìa vôi

ỨNG DỤNG CỦA BỘ ĐIỀN TRONG TIẾNG TRUNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT

Cách nhận biết chữ Hán có bộ Điền

bộ điền trong tiếng trung 5

Bộ Điền (田) là một trong những bộ thủ phổ biến trong chữ Hán, có hình dạng như một hình vuông được chia thành bốn ô nhỏ. Trong cấu trúc chữ Hán, bộ này thường xuất hiện ở các vị trí như trung tâm, phía trên hoặc bên phải của chữ. Khi bắt gặp bộ Điền trong một chữ Hán, người học có thể suy đoán rằng chữ đó có liên quan đến các khái niệm như nông nghiệp, đất đai, ranh giới, canh tác hoặc hoạt động sản xuất.

Ví dụ minh họa:

  • /nán/: Gồm bộ Điền (田) và bộ Lực (力). Chữ này thể hiện hình tượng người đàn ông làm nông, đây là một trong những hình ảnh tiêu biểu trong xã hội nông nghiệp cổ đại. Qua đó, chữ 男 mang nghĩa là “nam giới”.

  • /jiè/: Chữ này mô tả ranh giới giữa các thửa ruộng. Về sau, nghĩa của chữ được mở rộng, mang ý nghĩa “giới hạn” hoặc “thế giới”.

Mẹo học từ vựng với bộ điền

Để ghi nhớ hiệu quả các từ vựng có chứa bộ Điền (田), người học có thể áp dụng một số phương pháp học chủ động và dễ tiếp cận đó là phân nhóm từ theo chủ đề

Việc phân loại từ vựng theo chủ đề giúp người học nhận diện được mối liên hệ giữa các từ và ghi nhớ chúng một cách hệ thống:

Nhóm từ liên quan đến nông nghiệp, canh tác, đời sống đồng quê

Các từ thuộc nhóm này thường phản ánh các yếu tố liên quan đến đất đai, sản xuất nông nghiệp, ruộng vườn và tài sản nông thôn, đúng với ý nghĩa gốc của bộ 田.

Ví dụ: 

  • 田地 /tián dì/ ruộng đất

  • 农田 /nóng tián/ đất canh tác, đất nông nghiệp

  • 田园 /tián yuán/ đồng quê, cảnh quê

  • 田产 /tián chǎn/ tài sản ruộng đất

  • 田赋 /tián fù/ thuế ruộng

  • 田契 /tián qì/ giấy tờ sở hữu đất

  • 田舍 /tián shè/ nhà nông, nhà quê

  • 田庄 /tián zhuāng/ trang trại

Nhóm từ về địa lý, ranh giới, phạm vi, không gian sống

Các chữ Hán có bộ Điền (田) thường khiến ta liên tưởng đến những thửa ruộng được chia rõ ràng. Từ ý nghĩa ban đầu đó, nhiều từ đã phát triển theo hướng trừu tượng hơn, dùng để chỉ ranh giới, giới hạn, không gian sống hoặc cả thế giới.

Ví dụ: 

  • 界限 /jiè xiàn/ giới hạn

  • 世界 /shì jiè/ thế giới

  • 境界 /jìng jiè/ cảnh giới

  • 分界线 /fēn jiè xiàn/ đường phân cách

PHẦN KẾT

Bộ Điền (田) là hình ảnh tiêu biểu cho nền văn minh nông nghiệp Trung Hoa. Các chữ Hán mang bộ này phản ánh rõ cuộc sống gắn bó với ruộng đồng, mùa màng và lao động của người xưa.

Việc học bộ Điền (田) không chỉ góp phần mở rộng vốn từ vựng tiếng Hán, mà còn giúp người học hiểu sâu hơn về cách người Trung Quốc cổ đại quan niệm về đất đai. Trong tư duy truyền thống, đất đai không đơn thuần là tài sản vật chất mà còn là nguồn sống, là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của cộng đồng. Mỗi chữ Hán mang bộ Điền chính là một lát cắt nhỏ phản ánh lịch sử, văn hóa và tư tưởng nông nghiệp đã được hun đúc qua hàng ngàn năm của nền văn minh phương Đông. 

Khám phá thêm các bộ thủ thú vị khác cùng CGE - nơi giúp bạn học tiếng Trung bài bản, dễ hiểu!

XEM THÊM

BỘ NỮ TRONG TIẾNG TRUNG

BỘ NHẬT TRONG TIẾNG TRUNG 

BỘ NHỤC TRONG TIẾNG TRUNG 

 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon