Từ vựng tiếng trung HSK 1 PDF kèm ví dụ chi tiết

Mục lục bài viết

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG HSK1 PDF KÈM VÍ DỤ CHI TIẾT 

Bạn mới bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung và chưa biết bắt đầu từ đâu? HSK 1 chính là cột mốc đầu tiên mà bạn nên hướng tới. Đây là cấp độ nền tảng, giúp bạn làm quen với những từ vựng đơn giản và các chủ đề giao tiếp quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt, với khung HSK 9 bậc mới nhất, lượng từ vựng HSK 1 đã được mở rộng lên tới 500 từ. Hãy cùng CGE khám phá trọn bộ từ vựng HSK 1 theo khung mới, đi kèm ví dụ chi tiết để bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng vào thực tế nhé!
 

từ vựng tiếng Trung hsk1 mới

1. HSK 1 CẦN BAO NHIÊU TỪ VỰNG 

Đầu tiên bạn cần biết HSK là gì? HSK là tên viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là kỳ thi có giá trị quốc tế, nhằm đánh giá trình độ tiếng Trung cho người nước ngoài không dùng ngôn ngữ Trung Quốc làm ngôn ngữ mẹ đẻ. Hiện nay, chứng chỉ HSK do Trung tâm Hợp tác Giao lưu Ngôn ngữ và Giáo dục Trung Quốc (Center for Language Education and Cooperation - CLEC) tổ chức thi và cấp bằng.

Từ vựng tiếng Trung HSK 1

HSK 1 là cấp độ khởi đầu trong kỳ thi năng lực Hán Ngữ HSK. Ở phiên bản cũ với khung 6 bậc, người học cần nắm vững khoảng 150 từ vựng để đạt được cấp độ này. Tuy nhiên, theo khung HSK mới (三等九级) 3 bậc 9 cấp, số lượng từ vựng yêu cầu đã tăng lên đáng kể, đạt mức 500 từ. Sự thay đổi này cho thấy việc nâng cao chuẩn đầu ra, đòi hỏi người học phải có vốn từ phong phú hơn ngay từ những bước đầu tiên.

2. CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG HSK1 

 cấp độ sơ cấp như HSK 1, hệ thống từ vựng được xây dựng xoay quanh những chủ đề gần gũi, giúp người học dễ dàng tiếp cận và làm quen với tiếng Trung từ những tình huống quen thuộc trong cuộc sống.

Từ vựng tiếng Trung HSK 1

Theo khung HSK 6 bậc trước đây, từ vựng chủ yếu tập trung vào các chủ đề cơ bản như: chào hỏi, giới thiệu tên tuổi, ngày tháng, nghề nghiệp, thời tiết, ẩm thực và mua sắm quần áo.

Trong khi đó, phiên bản HSK 9 bậc mới đã mở rộng và chi tiết hóa hơn với các chủ đề đa dạng như: thông tin cá nhân, sinh hoạt hàng ngày, sở thích, đồ ăn thức uống, phương tiện giao thông,... giúp người học xây dựng nền tảng giao tiếp thực tế ngay từ giai đoạn đầu.

XEM THÊM : HỌC HẾT 6 QUYỂN HÁN NGỮ THI ĐẠT HSK BAO NHIÊU?

3. TRỌN BỘ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG HSK 1 THEO KHUNG 9 BẬC 

 

Tiếng trung

Phiên âm

Loại từ 

Nghĩa tiếng việt

Đặt câu

Phiên âm câu

Nghĩa của câu

/ài/

Động từ

yêu; thương; yêu quý

爸爸爱妈妈。

/Bàba ài māmā/

Ba yêu mẹ.

爱好

/àihào/

Động từ

yêu thích; yêu chuộng

我爱好打篮球。

/Wǒ àihào dǎ lánqiú/

Tôi thích chơi bóng rổ

Danh từ

sở thích

我的爱好是听音乐。

/Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè/

Sở thích của tôi là nghe nhạc

/ bā/

Số từ

số tám

他买了八个苹果。

/Tā mǎi le bā gè píngguǒ/

Anh ấy đã mua tám quả táo.

爸爸 | 爸

/bàba/

Danh từ

Bố; ba

他是我的爸爸。

/Tā shì wǒ de bàba/

Ông ấy là ba của tôi.

/ba/

Trợ từ

nhé; chứ; nào; thôi

我们去公园玩儿吧。

/Wǒmen qù gōngyuán wán er ba/

Chúng mình đi công viên chơi nhé.

白 ( 形 )

/bái/

Tính từ

trắng, màu trắng

我姐姐的皮肤很白。

/Wǒ jiějiě de pífū hěn bái/

Da của chị tôi rất trắng.

白天

/báitiān/

Danh từ

ban ngày

早睡吧,你白天还要去上课。

/Zǎo shuì ba, nǐ báitiān hái yào qù shàngkè/

Ngủ sớm đi, bạn ban ngày còn phải đi làm.

/bǎi/

Số từ

một trăm; số 100

这个行李箱重一百公斤。

/Zhège xínglǐ xiāng zhòng yī băi gōngjīn/

Hành lý này nặng 100kg.

/bān/

Danh từ

lớp học

我们班有四十五个学生。

/Wǒmen bān yǒu sìshíwǔ gè xuéshēng/

Lớp của chúng tôi có 45 học sinh.

/bàn/

Số từ

một nửa

giữa; trung gian

现在六点半。

我们在半路上遇到了他。

/Xiànzài liù diǎn bàn/

/Wǒmen zài bàn lùshàng yù dàole tā/

Bây giờ là 6 giờ rưỡi.

Chúng tôi đã gặp anh ấy giữa đường.

半年

/bànnián/

Danh từ

nửa năm

我来上海学习已经有半年了。

/Wǒ lái shànghǎi xuéxí yǐjīng yǒu bànnián le/

Tôi đến Thượng Hải học đã được nửa năm.

半天

/bàntiān/

Danh từ

nửa ngày

cả buổi; rất lâu

我今天要工作半天。

我在门口等了你半天。

/Wǒ jīntiān yào gōngzuò bàntiān/

/Wǒ zài ménkǒu děng le nǐ bàntiān/

Tôi hôm nay phải đi làm nửa ngày.

Anh đã đứng trước cửa đợi em rất lâu.

/bāng/

Động từ

giúp đỡ, trợ giúp

他经常帮我做家务。

/Tā jīngcháng bāng wǒ zuò jiāwù/

Anh ấy thường giúp tôi làm việc nhà.

帮忙

/bāngmáng/

Động từ

giúp, giúp đỡ

你可以来帮忙吗?

/Nǐ kěyǐ lái bāngmáng ma?/

Bạn có thể lại giúp đỡ không?

/bāo/

Động từ

bao; gói; bọc; quấn

妈妈在包饺子。

/Māmā zài bāo jiǎozǐ/

Mẹ đang gói sủi cảo.

包子

/bāozǐ/

Danh từ

bánh bao

我今天早上吃了两个包子。

/Wǒ jīntiān zǎoshang chī le liǎng gè bāozǐ/

Sáng nay tôi đã ăn 2 cái bánh bao.

/bēi/

Danh từ

ly; cốc

cúp (giải thưởng)

我喝了一杯奶茶。

我们队赢得了冠军杯。

/Wǒ hēle yībēi nǎichá/

/Wǒmen duì yíngdéle guànjūn bēi/

Tôi đã uống 1 ly trà sữa.

Đội chúng tôi đã giành được cúp vô địch.

杯子

/bēizi/

Danh từ

ly; cốc; tách

这个杯子太小了。

/Zhège bēizǐ tài xiǎole/

Cái ly này quá nhỏ.

/běi/

Danh từ

bắc, phía bắc

我们一直往北走吧。

/Wǒmen yīzhí wǎng běi zǒu ba/

Chúng ta cứ đi về phía bắc đi.

北边

/běibian/

Danh từ

phía bắc

北边的天气很冷。

/Běibian de tiānqì hěn lěng/

Thời tiết của phương bắc rất lạnh.

北京

/Běijīng/

Danh từ

Bắc Kinh

北京是中国的首都。

/Běijīng shì zhōngguó de shǒudū/

Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

本 ( 量 )

/běn (liàng)/

Lượng từ

cuốn; tập; vở

你读过这本书了吗?

/Nǐ dúguò zhè běn shū le ma?/

Bạn đã đọc cuốn sách này chưa?

本子

/běnzǐ/

Danh từ

cuốn; tập; vở

giấy phép; chứng chỉ

这个歌剧的本子挺有意思的。

在越南,满18周岁就可以考本子了。

/Zhège gējù de běnzi tǐng yǒuyìsi de/

/Zài yuènán, mǎn 18 zhōusuì jiù kěyǐ kǎo běnzǐ le/

Bản nhạc kịch này thật thú vị.

Ở Việt Nam, bạn đủ 18 tuổi đã có thể thi giấy phép lấy xe

/bǐ/

Giới từ

hơn, so, so với

我哥哥比我高。

/Wǒ gēgē bǐ wǒ gāo/

Anh trai tôi cao hơn tôi

别 (副)

/bié (fù)/

Phó từ

đừng; chớ

hẳn là; hay là; lẽ nào

在医院,大家别大声说话。

他到现在还没来,别是忘了吗?

/Zài yīyuàn, dàjiā bié dàshēng shuōhuà/

/Tā dào xiànzài hái méi lái, bié shì wàng le ma/

Ở bệnh viện, mọi người đừng nói lớn tiếng.

Anh ấy đến bây giờ vẫn chưa đến, lẽ nào anh ấy quên rồi sao?

别的

/bié de/

Đại từ

khác; cái khác

我不要别的,只要那支钢笔。

/Wǒ bùyào bié de, zhǐyào nà zhī gāngbǐ/

Tôi không cần cái nào khác, chỉ cần cây bút đó.

别人

/biérén/

Danh từ

người khác; người ta

除了小丽以外,别人都不愿意去。

/Chúle Xiǎo Lì yǐwài, biérén dōu bù yuànyì qù/

Ngoại trừ Tiểu Lệ ra, những người khác đều không muốn đi.

/bìng/

Danh từ

bệnh; ốm

我生病了。

/Wǒ shēng bìng le/

Tôi bị bệnh rồi.

病人

/bìngrén/

Danh từ

bệnh nhân; người bệnh

王医生每天都要看十到二十位病人。

/Wáng yīshēng měitiān dū yào kàn shí dào èrshí wèi bìngrén/

Bác sĩ Vương mỗi ngày đều phải khám từ 10 đến 20 bệnh nhân.

不大

/bù dà/

Phó từ

không to; không lớn

这个房间不大。

/Zhège fángjiān bù dà/

Căn phòng này không lớn.

不对

/bùduì/

Tính từ

không đúng

你的答案不对。

/Nǐ de dá'àn bù duì/

Đáp án của bạn không đúng.

不客气

/bù kèqì/

Cụm từ

không có gì; đừng khách sáo

A: 谢谢你!

B: 不客气!

A: /Xièxiè nǐ/

B: /Bù kèqì/

A: Cảm ơn bạn!

B: Đừng khách sáo!

不用

/bùyòng/

Phó từ

không cần; không phải

你不用担心。

/Nǐ bù yòng dānxīn/

Bạn không cần phải lo lắng.

/bù/

Phó từ

không

我不喜欢吃辣。

/Wǒ bù xǐhuān chī là/

Tôi không thích ăn cay.

/cài/

Danh từ

món ăn; đồ ăn

今天的菜很好吃。

/Jīntiān de cài hěn hào chī/

Món ăn của hôm nay rất ngon.

/chá/

Danh từ

trà (đồ uống)

我喜欢喝茶。

/Wǒ xǐhuān hē chá/

Tôi thích uống trà.

/chà/

Tính từ

kém; tệ; không đạt

他今天状态很差。

/Tā jīntiān zhuàngtài hěn chà/

Trạng thái của anh hôm nay rất tệ

 
 

XEM VÀ TẢI FILE PDF TỪ VỰNG ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT TẠỊ ĐÂY

 

 

PHẦN KẾT

Dù khung HSK mới mở rộng yêu cầu lên đến 500 từ, điều đó cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để nâng cao khả năng giao tiếp thực tế ngay từ trình độ sơ cấp. Hãy kiên trì từng ngày, kết hợp học từ vựng với luyện tập giao tiếp thường xuyên, bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt. Bạn hãy nhớ rằng, mỗi từ vựng học được hôm nay chính là một viên gạch vững chắc xây nên hành trình thành thạo tiếng Trung của bạn ngày mai. Chúc bạn học tốt và sớm đạt được mục tiêu HSK của mình! 

XEM THÊM

Từ vựng tiếng Trung chủ đề: GIA ĐÌNH

Từ vựng tiếng Trung chủ đề: CHÀO HỎI

Xin chào tiếng Trung là gì

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon