TÊN CÁC QUỐC GIA BẰNG TIẾNG TRUNG

TÊN CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI BẰNG TIẾNG TRUNG

Tên các quốc gia là một chủ đề được khá nhiều người quan tâm khi mới bắt đầu học tiếng Trung. Dù bạn muốn tự giới thiệu với bạn hoặc đồng nghiệp Trung Quốc, hoặc bạn đang đọc tin tức quốc tế và muốn hiểu được họ đang nói về đất nước nào, bạn sẽ cần biết tên các quốc gia bằng tiếng Trung.

Cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng Trung Quốc có tên riêng cho mỗi quốc gia trên thế giới. Mặc dù trong một số trường hợp, tên được sử dụng để chỉ đến một quốc gia có thể phát âm nghe giống tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nhưng hầu hết có sự khác biệt lớn so với tên bản địa của nó, có thể làm cho bạn không thể nhận ra quốc gia nào nếu bạn chưa biết phiên âm hoặc chữ viết tiếng Trung của nó.
Vì vậy CGE viết bài này dành riêng cho tên các quốc gia bằng tiếng Trung!

Bài viết này sẽ bao gồm danh sách đầy đủ tên chính thức của đa số các quốc gia trên thế giới bằng tiếng Trung, sẽ bao gồm tên tiếng Trung và phiên âm của chúng. Ngoài ra, chúng tôi sẽ xem xét lý do đằng sau tên quốc gia bằng tiếng Trung và cho bạn thấy cách chúng được dịch từ tiếng Anh hoặc ngôn ngữ bản địa. Và cuối bài viết, chúng tôi sẽ giúp bạn học một vài câu hữu ích bạn có thể sử dụng khi giới thiệu với bạn bè người Trung Quốc.

Nhưng trước hết và quan trọng nhất, hãy học cách nói "quốc gia" bằng tiếng Trung.
 

Quốc gia bằng tiếng Trung

Từ cho "quốc gia" bằng tiếng Trung là:

国家 /guó jiā/
Đây là một từ rất đơn giản để học! Nếu bạn đọc các ký tự theo nghĩa hán việt, /guó/ có nghĩa là "quốc", và /jiā/ có nghĩa là "gia". Trong tư duy của người Trung Quốc, Trung Quốc là một gia đình lớn và quốc gia được cai trị như vậy, với Hoàng đế là người bố trong gia đình.

Một từ khác cho "quốc gia" bằng tiếng Trung là:

/guó/
Bạn cũng có thể sử dụng /guó/, đây thực chất chỉ là phiên bản ngắn hơn của từ 国家 /guó jiā/ để nói đến một đất nước.
Sự khác biệt giữa hai từ này là 国家 /guó jiā/ có thể được sử dụng một mình để chỉ "quốc gia" trong khi (guó) thường chỉ xuất hiện trong tên của các quốc gia.
Ví dụ,

国外 /guó wài/ - nước ngoài, ngoại quốc
国民 /guó mín/ - công dân
Ngoài ra, một số tên quốc gia bằng tiếng Trung - bao gồm cả Trung Quốc - có chữ /guó/ trong tên, vì vậy đây là một từ vựng tiếng Trung quan trọng để thêm vào vốn từ vựng của bạn khi bắt đầu học tiếng Trung.

Danh sách các Tên các Quốc gia bằng tiếng Trung chứa (guó)

中国 /Zhōng guó/ - Trung Quốc
美国 /Měi guó/ - Hoa Kỳ
法国 /Fǎ guó/ - Pháp
德国 /Dé guó/ - Đức
英国 /Yīng guó/ - Vương quốc Anh
韩国 /Hán guó/ - Hàn Quốc
泰国 /Tài guó/ - Thái Lan
孟加拉国 /Mèng jiā lā guó/ - Bangladesh
Đối với các quốc gia khác ngoài tám quốc gia được liệt kê ở trên, bạn phải học tên của mỗi quốc gia bằng tiếng Trung, giống như trong nhiều ngôn ngữ khác, vì chữ /guó/ không có trong tên của quốc gia đó.
 

Cách dịch tên quốc gia sang tiếng Trung

Nếu bạn đã tìm hiểu qua tiếng Trung, chắc bạn đã biết rằng tiếng Trung không có bảng chữ cái la tinh, thay vào đó, hệ thống viết được tạo từ hàng nghìn ký tự khác nhau.

Vì vậy, trong tiếng Trung, tên của tất cả các quốc gia đều được viết bằng ký tự - không phải là chữ cái. Và có một tên tiêu chuẩn bằng tiếng Trung cho từng quốc gia.

Dịch Tên Quốc gia
Ngoại trừ một số ngoại lệ, hầu hết tên các quốc gia được dịch thành tiếng Trung trực tiếp từ tên gốc của họ. Thông thường, điều này được thực hiện bằng cách chia tên thành từng âm tiết thay thế chúng bằng các chữ tiếng Trung có cùng âm tiết.

Ví dụ:

Italy → I-ta-ly → 意大利 →  phiên âm /Yì dà lì/
Norway → Nor-way → 挪威 → phiên âm /Nuó wēi/
Kenya → Ken-ny-ya → 肯尼亚 → phiên âm /Kěn ní yà/
Tuy nhiên, do chữ tiếng Trung chỉ có thể diễn tả âm tiết dưới dạng các âm thanh cố định, không phải là sự kết hợp của chữ cái như tiếng Anh, nhiều tên quốc gia, khi dịch sang tiếng Trung, thường không có sự tương đồng tuyệt đối với tên gốc.

Chẳng hạn,

Latvia → La-t-vi-a → 拉脱维亚 → phát âm /Lā tuō wéi yà/
Ecuador → E-cua-do-r → 厄瓜多尔 → phát âm /È guā duō ěr/
Ngoài ra, ngôn ngữ Trung Quốc có một số lượng âm thanh ít hơn nhiều so với tiếng Anh (chỉ có khoảng 400 âm tiết trong tiếng Trung), vì vậy rất thường, các phiên âm tiếng Trung chỉ là gần đúng và không hoàn toàn giống với phiên bản gốc.

Chẳng hạn,

Turkey → Tu-r-key → 土耳其 → phiên âm /Tǔ ěr qí/
(Không có âm thanh "key" trong tiếng Trung)
Ukraine → U-k-raine → 乌克兰 → phiên âm /Wū kè lán/
(Không có âm thanh "raine" trong tiếng Trung)
Hãy lưu ý rằng việc phiên âm tên quốc gia bằng tiếng Trung không nhất thiết phải đến từ tiếng Anh, chúng có thể dựa trên tên gốc của các quốc gia hoặc từ có liên quan đến quốc gia.

Ví dụ, 科特迪瓦 /Kē tè dí wǎ/ - tên tiếng Trung cho Bờ Biển Ngà, được dịch từ tiếng Pháp - Côte d'Ivoire; 西班牙 (Xī bān yá) - Tây Ban Nha, dựa trên cách phát âm của tên quốc gia bằng tiếng Tây Ban Nha; Và 印度 (Yìn dù) - Ấn Độ, là phiên âm của từ "Hindu", xuất phát từ tiếng Ba Tư và được sử dụng để chỉ người đến từ Ấn Độ.
 

Tên quốc gia theo ý nghĩa

Một số quốc gia có tên tiếng Trung khá đúng nghĩa. Ví dụ, quốc gia đảo Iceland có tên 冰岛 /Bīng dǎo/ với /bīng/ có nghĩa là băng và /dǎo/ có nghĩa là đảo. Vì vậy, tên này có nghĩa là "đảo băng". Khá thú vị, phải không?

Montenegro là một ví dụ khác, tên quốc gia có nghĩa "núi đen", do đó, tên nó là 黑山 /Hēi shān/ trong tiếng Trung.

Kết hợp âm thanh và ý nghĩa
Mặc dù đa số tên quốc gia được dịch sang tiếng Trung dựa trên âm thanh hoặc ý nghĩa, một số tên quốc gia kết hợp cả hai.

Ví dụ, "new" trong New Zealand được dịch sang /xīn/, có nghĩa là "mới" trong tiếng Trung, trong khi phần "Zealand" được phiên âm thành 西兰 /xī lán/ dựa trên âm thanh. Các ví dụ khác bao gồm "bắc", "nam", "trung", "và", "đảo" trong Bắc Macedonia, Nam Phi, Nam Sudan, Trinidad và Tobago, Quần đảo Solomon, v.v.
 

Tên quốc gia theo tiếng Hán

Đối với các quốc gia từng sử dụng tiếng Trung trong quá khứ, tên quốc gia vẫn được duy trì trong tiếng Trung.

Ví dụ, Nhật Bản vẫn còn gọi là 日本 (tên tiếng Nhật cho Nhật Bản). Trong tiếng Nhật gốc, nó được phát âm là "Nippon" nhưng trong tiếng Trung, nó là /Rì běn/ (phát âm khác nhau trong tiếng Trung và tiếng Nhật). Điều tương tự cũng xảy ra với những nơi khác như Hàn Quốc - 韩国 /Hán guó/, Việt Nam - 越南 /Yuè nán/ và Đài Loan - 台湾 /Tái wān/
 

Ý nghĩa của tên các quốc gia trong tiếng Trung


Mặc dù tiếng Trung tạo nên tên quốc gia có ý nghĩa riêng, những ý nghĩa này không liên quan đến quốc gia cụ thể khi chúng được sử dụng vì lý do phát âm.

Chẳng hạn, Vương quốc Anh được gọi là 英国 /Yīng guó/ trong tiếng Trung. Ký tự /yīng/ có nghĩa là "đẹp trai", "dũng cảm" hoặc "anh hùng". Nhưng khi một người Trung Quốc nghe tên 英国 /Yīng guó/, họ sẽ không nghĩ tên là một quốc gia “đẹp trai” hoặc “anh hùng”. Đó chỉ là về phần âm thanh "eng" trong "English" hoặc "England".

Để minh họa thêm rằng những chữ tiếng Trung này chỉ được sử dụng vì lý do âm thanh, hãy xem thử Malta - 马耳他 /Mǎ ěr tā/ là "tai ngựa" và Bồ Đào Nha - 葡萄牙 /Pú táo yá/ là "răng nho" nếu bạn dịch ý nghĩa độc lập của từng từ vựng.

Tuy nhiên, người Trung Quốc thích sử dụng các chữ có ý nghĩa tích cực để đặt tên cho các quốc gia trong tiếng Trung. Vì vậy, nghĩa đen của tên quốc gia trong tiếng Trung thường mang một ý nghĩa tích cực (đôi khi trung lập, nhưng không bao giờ tiêu cực hoặc xúc phạm). Chẳng hạn, Mỹ được gọi là 美国 /Měi guó/ - "đất nước đẹp" hoặc “mỹ quốc”, chứ không phải 霉国 /Méi guó/ - "đất nước không may" hoặc "đất nước nấm mốc", mặc dù /méi/ phát âm gần giống với phần "me" trong "America".

Đôi khi, các chữ được chọn cho tên quốc gia có thể cho bạn một gợi ý về vị trí của quốc gia giống trong tiếng Việt.

Chẳng hạn, bạn có thể suy luận rằng Tây Ban Nha địa lý nằm ở Tây Âu từ tên tiếng Trung của nó là 西班牙 /Xī bān yá/ khi 西 // đại diện cho "phía tây". Và đối với Úc - 澳大利亚 /Ào dà lì yà/, chữ /ào/ được sử dụng để phiên âm âm thanh "au" trong tên của nó, đồng thời ngụ ý rằng quốc gia được bao quanh bởi đại dương (chữ có bộ thủy ) ở phía bên trái và thông thường được gọi là "ba giọt nước" và tượng trưng cho nước), trong khi đối với Áo - 奥地利 /Ào dì lì/, một quốc gia không giáp biển, ký tự (ào) - một ký tự không có bộ "nước" - được sử dụng để phiên âm âm thanh "au".

Bây giờ là phần thú vị:

Mặt khác, các nơi có cùng tên tiếng Anh có thể được đặt tên khác nhau trong tiếng Trung. Chẳng hạn, quốc gia Đông Âu Georgia được dịch sang 格鲁吉亚 /Gé lǔ jí yà/ trong tiếng Trung, trong khi tiểu bang Georgia của Hoa Kỳ có tên là 佐治亚 /Zuǒ zhì yà/ để phân biệt giữa hai địa điểm này.

Trong bài viết này, CGE liệt kê tên quốc gia chính thức được sử dụng tại Trung Quốc.

 

Danh sách Đầy Đủ Tên Các Nước Trên Thế Giới Bằng Tiếng Trung


Chào mọi người! Nếu bạn đang tìm kiếm danh sách đơn giản về tên các quốc gia bằng tiếng Trung mà không muốn đọc những lời giải thích dài dòng, bạn sẽ tìm thấy danh sách các tên chính thức của 197 quốc gia trên thế giới dưới đây, kèm theo chữ viết tiếng Trung và phiên âm.

Chúng tôi đã sắp xếp tên các quốc gia theo lục địa, sau đó theo thứ tự bảng chữ cái phiên âm, vì vậy bạn sẽ dễ dàng học tên các quốc gia khi bạn học chúng với các quốc gia láng giềng.

Nhưng trước khi đi vào danh sách quốc gia, hãy xem một chút về cách nói "lục địa" bằng tiếng Trung.

"Lục Địa" trong Tiếng Trung
TIẾNG VIỆT TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Châu Âu 欧洲 Ōu zhōu
Châu Á 亚洲 Yà zhōu
Châu Phi 非洲 Fēi zhōu
Bắc Mỹ 北美洲 Běi měi zhōu
Nam Mỹ 南美洲 Nán měi zhōu
Châu Đại Dương 大洋洲 yáng zhōu
 

51 Tên Các Nước Châu Âu Bằng Tiếng Trung

Chúng tôi sẽ bắt đầu với các quốc gia thuộc châu Âu. Lưu ý rằng mặc dù một số quốc gia có vị trí địa lý ở châu Á (ví dụ: Armenia, Cyprus), nhưng trong văn hóa và chính trị, người Trung Quốc coi chúng là một phần của châu Âu, nên chúng tôi sẽ liệt kê ở đây.
 
TÊN QUỐC GIA TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Albania 阿尔巴尼亚 Ā ěr bā ní yà
Andorra 安道尔 Ān dào ěr
Armenia 亚美尼亚 Yà měi ní yà
Austria 奥地利 Ào dì lì
Azerbaijan 阿塞拜疆 Ā sài bài jiāng
Belarus 白俄罗斯 Bái é luó sī
Belgium 比利时 Bǐ lì shí
Bosnia and Herzegovina 波斯尼亚和黑塞哥维那 Bō sī ní yà hé hēi sài gē wéi nà
Bulgaria 保加利亚 Bǎo jiā lì yà
Croatia 克罗地亚 Kè luó dì yà
Cyprus 塞浦路斯 Sài pǔ lù sī
Czechia 捷克 Jié kè
Đan Mạch 丹麦 Dān mài
Estonia 爱沙尼亚 Ài shā ní yà
Phần Lan 芬兰 Fēn lán
Pháp 法国 Fǎ guó
Georgia 格鲁吉亚 Gé lǔ jí yà
Đức 德国 Dé guó
Hy Lạp 希腊 Xī là
Hungary 匈牙利 Xiōng yá lì
Iceland 冰岛 Bīng dǎo
Ireland 爱尔兰 Ài ěr lán
Italy 意大利 Yì dà lì
Kazakhstan 哈萨克斯坦 Hā sà kè sī tǎn
Kosova 科索沃 Kē suǒ wò
Latvia 拉脱维亚 Lā tuō wéi yà
Liechtenstein 列支敦士登 Liè zhī dūn shì dēng
Lithuania 立陶宛 Lì táo wǎn
Luxembourg 卢森堡 Lú sēn bǎo
Malta 马耳他 Mǎ ěr tā
Moldova 摩尔多瓦 Mó ěr duō wǎ
Monaco 摩纳哥 Mó nà gē
Montenegro 黑山 Hēi shān
Hà Lan 荷兰 Hé lán
Bắc Macedonia 北马其顿 Běi mǎ qí dùn
Na Uy 挪威 Nuó wēi
Ba Lan 波兰 Bō lán
Bồ Đào Nha 葡萄牙 Pú táo yá
Romania 罗马尼亚 Luó mǎ ní yà
Nga 俄罗斯 É luó sī
San Marino 圣马力诺 Shèng mǎ lì nuò
Serbia 塞尔维亚 Sài ěr wéi yà
Slovakia 斯洛伐克 Sī luò fá kè
Slovenia 斯洛文尼亚 Sī luò wén ní yà
Tây Ban Nha 西班牙 Xī bān yá
Thụy Điển 瑞典 Ruì diǎn
Thụy Sĩ 瑞士 Ruì shì
Thổ Nhĩ Kỳ 土耳其 Tǔ ěr qí
Ukraine 乌克兰 Wū kè lán
Anh 英国 Yīng guó
Vatican 梵蒂冈 Fàn dì gāng

Mặc dù phần lớn người tại Trung Quốc có thể không phân biệt sự khác biệt giữa Vương Quốc Liên Hiệp Anh và Anh, nhưng cũng có tên tiếng Trung cho bốn quốc gia thành phần của Vương Quốc Liên Hiệp Anh (United Kingdom).

Anh - 英格兰 /Yīng gé lán/
Scotland - 苏格兰 /Sū gé lán/
Xứ Wales - 威尔士 /Wēi ěr shì/
Bắc Ireland - 北爱尔兰 /Běi ài ěr lán/
 

43 Tên Các Nước Châu Á Bằng Tiếng Trung

Dưới đây là danh sách các quốc gia châu Á bằng tiếng Trung, được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
 
TÊN QUỐC GIA TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Afghanistan 阿富汗 Ā fù hàn
Bahrain 巴林 Bā lín
Bangladesh 孟加拉国 Mèng jiā lā guó
Bhutan 不丹 Bù dān
Brunei 文莱 Wén lái
Campuchia 柬埔寨 Jiǎn pǔ zhài
Trung Quốc 中国 Zhōng guó
Ấn Độ 印度 Yìn dù
Indonesia 印度尼西亚 Yìn dù ní xī yà
Iran 伊朗 Yī lǎng
Iraq 伊拉克 Yī lā kè
Israel 以色列 Yǐ sè liè
Nhật Bản 日本 Rì běn
Jordan 约旦 Yuē dàn
Kuwait 科威特 Kē wēi tè
Kyrgyzstan 吉尔吉斯斯坦 Jí ěr jí sī sī tǎn
Lào 老挝 Lǎo wō
Lebanon 黎巴嫩 Lí bā nèn
Malaysia 马来西亚 Mǎ lái xī yà
Maldives 马尔代夫 Mǎ ěr dài fū
Mông Cổ 蒙古 Měng gǔ
Myanmar 缅甸 Miǎn diàn
Nepal 尼泊尔 Ní bó ěr
Triều Tiên 朝鲜 Cháo xiǎn
Oman 阿曼 Ā màn
Pakistan 巴基斯坦 Bā jī sī tǎn
Palestine 巴勒斯坦 Bā lè sī tǎn
Philippines 菲律宾 Fēi lǜ bīn
Qatar 卡塔尔 Kǎ tǎ ěr
Ả Rập Saudi 沙特阿拉伯 Shā tè ā lā bó
Singapore 新加坡 Xīn jiā pō
Hàn Quốc 韩国 Hán guó
Sri Lanka 斯里兰卡 Sī lǐ lán kǎ
Syria 叙利亚 Xù lì yà
Đài Loan 台湾 Tái wān
Tajikistan 塔吉克斯坦 Tǎ jí kè sī tǎn
Thái Lan 泰国 Tài guó
Timor-Leste 东帝汶 Dōng dì wèn
Turkmenistan 土库曼斯坦 Tǔ kù màn sī tǎn
Việt Nam 越南 Yuè nán
Yemen 也门 Yě mén
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 阿联酋 Ā lián qiú
Uzbekistan 乌兹别克斯坦 Wū zī bié kè sī tǎn
 

54 Tên Các Nước Châu Phi Bằng Tiếng Trung

Bây giờ chúng ta sẽ sang bờ biển để tìm hiểu về các tên tiếng Trung của 54 quốc gia ở châu Phi.
 
TÊN QUỐC GIA TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Algeria 阿尔及利亚 Ā ěr jí lì yà
Angola 安哥拉 Ān gē lā
Benin 贝宁 Bèi níng
Botswana 博茨瓦纳 Bó cí wǎ nà
Burkina Faso 布基纳法索 Bù jī nà fǎ suǒ
Burundi 布隆迪 Bù lóng dí
Cape Verde (Cabo Verde) 佛得角 Fó dé jiǎo
Cameroon 喀麦隆 Kā mài lóng
Cộng hòa Trung Phi 中非共和国 Zhōng fēi gòng hé guó
Cộng hòa Congo 刚果共和国 Gāng guǒ gòng hé guó
Cộng hòa Dân chủ Congo 刚果民主共和国 Gāng guǒ mín zhǔ gòng hé guó
Bờ Biển Ngà 科特迪瓦 Kē tè dí wǎ
Djibouti 吉布提 Jí bù tè
Egypt 埃及 Āi jí
Equatorial Guinea 赤道几内亚 Chì dào jǐ nèi yà
Eritrea 厄立特里亚 È lì tè lǐ yà
Ethiopia 埃塞俄比亚 Āi sāi é bǐ yà
Gabon 加蓬 Jiā péng
Ghana 加纳 Jiā nà
Guinea 几内亚 Jǐ nèi yà
Guinea-Bissau 几内亚比绍 Jǐ nèi yà bǐ shào
Kenya 肯尼亚 Kěn ní yà
Lesotho 莱索托 Lái suǒ tuō
Liberia 利比里亚 Lì bǐ lǐ yà
Libya 利比亚 Lì bǐ lǐ yà
Madagascar 马达加斯加 Mǎ dá jiā sī jiā
Malawi 马拉维 Mǎ lā wéi
Mali 马里 Mǎ lǐ
Mauritania 毛里塔尼亚 Máo lǐ tǎ ní yà
Mauritius 毛里求斯 Máo lǐ qiú sī
Morocco 摩洛哥 Mó luò gē
Mozambique 莫桑比克 Mò sāng bǐ kè
Namibia 纳米比亚 Nà mǐ bǐ yà
Niger 尼日尔 Ní rì ěr
Nigeria 尼日利亚 Ní rì lì yà
Rwanda 卢旺达 Lú wàng dá
São Tomé và Príncipe 圣多美和普林西比 Shèng duō měi hé pǔ lín xī bǐ
Senegal 塞内加尔 Sāi nèi jiā ér
Seychelles 塞舌尔 Sāi shé ěr
Sierra Leone 塞拉利昂 Sāi lā lì áng
Somalia 索马里 Suǒ mǎ lǐ
South Africa 南非 Nán fēi
South Sudan 南苏丹 Nán sū dān
Sudan 苏丹 Sū dān
Swaziland (Eswatini) 斯威士兰 Sī wēi shì lán
Tanzania 坦桑尼亚 Tǎn sāng ní yà
Togo 多哥 Duō gē
Tunisia 突尼斯 Tū ní sī
Uganda 乌干达 Wū gān dá
Zambia 赞比亚 Zàn bǐ yà
Zimbabwe 津巴布韦 Jī bā bù wéi
 

23 Tên Các Nước Bắc Mỹ Bằng Tiếng Trung

Bây giờ chúng ta sẽ xem danh sách các quốc gia tại Bắc Mỹ bằng tiếng Trung, bao gồm cả Mỹ, Canada và các quốc gia Trung Mỹ và Caribe.
 
TÊN QUỐC GIA TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Antigua and Barbuda 安提瓜和巴布达 Ān tí guā hé bā bù dá
Bahamas
 
巴哈马 Bā hā mǎ
Belize 伯利兹 Bó lì zī
Canada 加拿大 Jiā ná dà
Cuba 古巴 Gǔ bā
Dominica 多米尼加 Duō mǐ ní jiā
Dominican Republic 多米尼加共和国 Duō mǐ ní jiā gòng hé guó
El Salvador 萨尔瓦多 Sà ěr wǎ duō
Grenada 格林纳达 Gé lín nà dá
Guatemala 危地马拉 Wēi dì mǎ lā
Haiti 海地 Hǎi dì
Honduras 洪都拉斯 Hóng dū lā sī
Jamaica 牙买加 Yá mǎi jiā
Mexico 墨西哥 Mò xī gē
Nicaragua 尼加拉瓜 Ní jiā lā guā
Panama 巴拿马 Bā ná mǎ
Saint Kitts and Nevis 圣基茨和尼维斯 Shèng jī cí hé ní wéi sī
Saint Lucia 圣卢西亚 Shèng lú xī yà
Saint Vincent and the Grenadines 圣文森特和格林纳丁斯 Shèng wén sēn tè hé gé lín nà dīng sī
Trinidad and Tobago 特立尼达和多巴哥 Tè lì ní dá hé duō bā gē
M 美国 Měi guó
 

13 Tên Các Nước Nam Mỹ Bằng Tiếng Trung

Tiếp theo, hãy xem danh sách các quốc gia tại Nam Mỹ bằng tiếng Trung.
 
TÊN QUỐC GIA TIẾNG TRUNG PHIÊN ÂM
Argentina 阿根廷 Ā gēn tíng
Bolivia 玻利维亚 Bō lì wéi yà
Brazil 巴西 Bā xī
Chile 智利 Zhì lì
Colombia 哥伦比亚 Gē lún bǐ lì yà
Ecuador 厄瓜多尔 È guā duō ěr
Guyana 圭亚那 Guī yà nà
Paraguay 巴拉圭 Bā lā guī
Peru 秘鲁 Bì lǔ
Suriname 苏里南 Sū lǐ nán
Uruguay 乌拉圭 Wū lā guī
Venezuela 委内瑞拉 Wěi nèi ruì lā

 

CÁC CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI HỮU ÍCH

Bây giờ bạn đã biết tên các quốc gia trên thế giới bằng tiếng Trung, nhưng bạn biết cách tự giới thiệu quốc gia của mình cho bạn bè chưa?

Đầu tiên, bạn cần hiểu câu hỏi "Bạn đến từ đâu?" khi bạn được hỏi bằng tiếng Trung.

Có nhiều cách để hỏi người khác đến từ đâu trong tiếng Trung. Dưới đây là năm câu hỏi phổ biến mà bạn sẽ dễ bắt gặp từ người bản xứ khi trò chuyện với họ.

你是哪个国家的?/nǐ shì nǎ gè guó jiā de/: "Bạn đến từ quốc gia nào?"

你是哪国人?/nǐ shì nǎ guó rén/: "Bạn là người của quốc gia nào?"

你是哪里人?/nǐ shì nǎli rén/: "Bạn là người từ đâu?"

你从哪里来?/nǐ cóng nǎ li lái/: "Bạn đến từ đâu?"

你来自哪里? /nǐ lái zì nǎ lǐ/: "Bạn đến từ đâu?" (Trang trọng hơn)

"Tôi đến từ..." trong Tiếng Trung
Dĩ nhiên, bạn có thể chỉ cần nêu tên quốc gia của mình để trả lời các câu hỏi này. Tuy nhiên, tại sao bạn không thử gây ấn tượng với bạn bè nói tiếng Trung bằng một câu trả lời đầy đủ hơn?

Dưới đây là những cách để diễn đạt "Tôi đến từ..." bằng tiếng Trung.

我是越南人。/wǒ shì Yuè nán rén/: "Tôi là người Việt Nam."

我从越南来。/wǒ cóng Yuè nán lái/ : "Tôi đến từ Việt Nam."

我来自越南。 / wǒ lái zì Yuè nán/: "Tôi đến từ Việt Nam." (Trang trọng hơn)

xem thêm

Tin Tức Liên Quan

2021.03.18

TOP 5 TRANG WEB LUYỆN ĐỌC TIẾNG TRUNG CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Tiếng Trung có hệ thống chữ cái phức tạp, nhiều nét và vô cùng khó nhớ. Do đó, đọc hiểu là một trong những kỹ năng khiến người mới bắt đầu học tiếng Trung dễ nản nhất.

2021.03.18

Quốc tế thiếu nhi ở Trung Quốc và những điều đặc biệt

Chào mừng bạn đến với bài viết của chúng tôi về "Quốc tế thiếu nhi ở Trung Quốc và những điều đặc biệt". Trung Quốc là một quốc gia có nền văn hóa lâu đời và giàu truyền thống. Vì vậy, quốc tế thiếu nhi ở Trung Quốc mang những đặc điểm riêng, phản ánh bản sắc văn hóa và lối sống của người dân nơi đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những điểm khác biệt thú vị trong bài viết dưới đây.

2021.03.18

Ngày Quốc Tế Thiếu Nhi 1/6

Quốc tế Thiếu nhi 1/6 là một ngày đặc biệt, mang ý nghĩa sâu sắc đối với tương lai của chúng ta - những đứa trẻ, những người sẽ là người lớn của tương lai. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa quan trọng của ngày này.

2021.03.18

CÁCH HỌC TIẾNG TRUNG CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Trong bài viết này có 8 mẹo giúp người mới bắt đầu học tiếng Trung sẽ học hiệu quả hơn.

2021.03.18

Top 10 Trường Đại Học Hàng Đầu Trung Quốc

Khám phá danh sách Top 10 trường đại học hàng đầu Trung Quốc năm 2023.

2021.03.18

Sự giống và khác nhau giữa Trung Quốc và Việt Nam

Khám phá sự khác biệt giữa Việt Nam và Trung Quốc về lịch sử, văn hóa ngôn ngữ và địa lý.

2021.03.18

SỰ KHÁC NHAU GIỮA TOCFL VÀ HSK

Chào mừng đến với bài viết của CGE - Hoa Ngữ Quốc Tế ! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh hai chứng chỉ tiếng Trung Quốc phổ biến là TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) và HSK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì).

2021.03.18

NGÀY CỦA CHA NĂM 2023 LÀ NGÀY NÀO?

Ngày của cha: Ngày đặc biệt để tôn vinh tình thân và lòng hiếu thảo, thường tổ chức vào ngày chủ nhật thứ ba trong tháng 6

2021.03.18

TẾT ĐOAN NGỌ: NGUỒN GỐC VÀ Ý NGHĨA

Hãy cùng CGE – Hoa Ngữ Quốc Tế khám phá nguồn gốc và ý nghĩa của ngày Tết Đoan Ngọ.

2021.03.18

NGÀY GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG

Ngày Gia đình Việt Nam là một dịp đặc biệt được tổ chức vào ngày 28/6 hàng năm. Ngày này nhằm tôn vinh những giá trị gia đình tốt đẹp và gợi mở những suy nghĩ về tình yêu thương, quan tâm, và sự gắn kết trong gia đình. Đây là một cơ hội để chúng ta nhìn lại vai trò quan trọng của gia đình và xác nhận tầm quan trọng của nó trong việc phát triển xã hội.

2021.03.18

HỌC TIẾNG TRUNG VÀO KHUNG GIỜ VÀNG ĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ

Trong quá trình học một ngôn ngữ mới, việc lựa chọn thời gian học phù hợp có thể ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả học tập của bạn. Từ 8h30 sáng đến 10h00 sáng thường được xem là "khung giờ vàng" để học ngôn ngữ.

2021.03.18

GIÁO TRÌNH TIẾNG TRUNG TRẺ EM YCT (Youth Chinese Test)

Tìm hiểu về YCT (Youth Chinese Test) và ý nghĩa của nó trong việc đánh giá trình độ tiếng Trung cho thanh thiếu niên.

2021.03.18

Phương Pháp Giảng Dạy TPR (Total Physical Response)

Tại CGE – HOA NGỮ QUỐC TẾ, chúng tôi áp dụng phương pháp TPR (Total Physical Response) hiệu quả và hiện đại để dạy tiếng Trung.

2021.03.18

Lễ Thất Tịch Là Ngày Gì?

Trong bài viết này, mọi người cùng CGE khám phá chi tiết về ngày lễ Thất Tịch - một ngày quan trọng trong văn hóa Việt Nam, được biết đến dưới nhiều tên gọi khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa thú vị của ngày này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ hơn về ngày Thất Tịch.

2021.03.18

NHỮNG TỪ TIẾNG TRUNG PHÁT ÂM GIỐNG TIẾNG VIỆT

Khi học Tiếng Trung chắc hẳn sẽ có những từ mà các bạn dù chưa từng học qua, chỉ nghe một lần thôi ngay lúc đó lại có thể đoán ra được nghĩa của từ đó vì phát âm của nó khá giống Tiếng Việt.

2021.03.18

NHỮNG TỪ TIẾNG TRUNG PHÁT ÂM GIỐNG TIẾNG ANH

Khi học Tiếng Trung chắc hẳn sẽ có những từ mà các bạn dù chưa từng học qua, chỉ nghe một lần thôi ngay lúc đó lại có thể đoán ra được nghĩa của từ đó vì phát âm của nó khá giống Tiếng Anh.

2021.03.18

Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Trung nhất?

Bạn thắc mắc cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Trug nhất để biết mình có năng khiếu trong việc học tiếng Anh không? Đôi khi có người học tiếng Trung mãi không vô. Có người dành ít thời gian hơn nhưng lại học rất giỏi. Vậy 12 cung hoàng đạo ai học giỏi tiếng Anh nhất?

2021.03.18

8 ỨNG DỤNG TỪ ĐIỂN TIẾNG TRUNG

Không thông thạo tiếng Trung không có nghĩa bạn phải trì hoãn chuyến du lịch đã lâu mong đợi đến Trung Quốc, Đài Loan hoặc Hong Kong. Chỉ cần sử dụng một số ứng dụng dịch tiếng Trung trong danh sách dưới đây!

2021.03.18

10 MẸO HỌC TIẾNG TRUNG QUA PHIM HIỆU QUẢ VÀ DỄ DÀNG

Tìm hiểu cách tận dụng phim để học tiếng Trung một cách hiệu quả và dễ dàng với 10 mẹo hữu ích.

2021.03.18

HỌC TIẾNG TRUNG CÓ KHÓ NHƯ MỌI NGƯỜI THƯỜNG NÓI?

Tiếng Trung Quốc thường được coi là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới, nhưng quan điểm này là rất chủ quan. Hãy cùng CGE tìm hiểu mặt khó và dễ khi học tiếng Trung.

2021.03.18

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TRUNG THU

Tết Trung Thu là dịp để gia đình tu hop và sum vầy bên nhau để cùng nhau ăn bữa cơm gia đình ấm áp và ngắm trăng rằm. Các bé nhỏ được xem múa lân, rước đèn và vui chơi cùng các bạn. Thông qua bài viết này hãy cùng CGE – Hoa Ngữ Quốc Tế học mốt số từ vựng thường gặp trong dịp lễ Trung Thu

2021.03.18

MẤT BAO LÂU ĐỂ HỌC TIẾNG TRUNG?

Bao lâu để đạt được trình độ mong muốn trong việc học tiếng Trung? Liệu bạn có thể đạt được mục tiêu đó không?

2021.03.18

50+ CÂU TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

Khi chúng ta học bất kì một ngôn ngữ nào thì đích đến cuối cùng vẫn là để giao tiếp: giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày, giao tiếp trong công việc, giao tiếp khi đi du lịch,…Hôm nay CGE sẽ giới thiệu đến bạn đọc những câu giao tiếp hay và thông dụng bạn cần nắm vững.

2021.03.18

MẪU CÂU CÁM ƠN TIẾNG TRUNG VÀ CÁCH TRẢ LỜI

谢谢 - /xiè xie/ Cám ơn! Là mẫu câu được sử dụng phổ biến nhất khi chúng ta muốn bày tỏ lòng cảm ơn trong tiếng Trung. Tuy nhiên bên cạnh đó tiếng trung cũng có rất nhiều mẫu câu cảm ơn khác. Cùng CGE bỏ túi những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung nói cảm ơn và đáp lại nhé.

2021.03.18

7 ỨNG DỤNG HỌC GIÚP BẠN HỌC TIẾNG TRUNG TỐT HƠN

Tiếng Trung Quốc là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới và việc học tiếng Trung có thể mở ra nhiều cơ hội mới trong công việc và giao tiếp.

2021.03.18

CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ QUY TẮC VIẾT CHỮ HÁN

Đối với một số bạn mới học tiếng Trung, thì việc viết chữ Hán sao cho chuẩn cũng khá là khó khăn. Tuy nhiên, việc viết chữ Hán không khó như bạn nghĩ nếu bạn nắm rõ 8 nét cơ bản sau đây, hãy cũng CGE tìm hiểu nhé!

2021.03.18

HỌC ĐẾM SỐ TIẾNG TRUNG CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI

Số đếm tiếng Trung là một chủ đề mà rất nhiều người mới bắt đầu học thường sẽ phải làm quen từ rất sớm. Cùng CGE học đếm số cơ bản thông qua bài viết này nha.

2021.03.18

MẪU CÂU CHÚC MỪNG SINH NHẬT TIẾNG TRUNG ẤN TƯỢNG

Hãy cùng CGE tìm hiểu những câu chúc sinh nhật tuy ngắn gọn nhưng vẫn nói lên được tâm tư tình cảm của bạn dành cho đối phương.

2021.03.18

CỐ LÊN TRONG TIẾNG TRUNG NÓI NHƯ THẾ NÀO?

Khích lệ người khác giúp cho người khác có tinh thần, động lực tiếp tục thực hiện một sự việc nào đó. hãy cùng CGE tìm hiểu nhé các phương pháp khích lệ người khác trong tiếng trung là gì, có những cách nói khích lệ, động viên như thế nào trong tiếng Trung nhé.

Lớp Học Trải Nghiệm

Quý phụ huynh/học viên quan tâm đến chương trình vui nhấp vào đăng ký ngay dưới để được tư vấn miễn phí

Đăng Kí Ngay
writing-icon
zalo-icon
fb-chat-icon