Xin chào tiếng Trung là gì?
Xin chào tiếng Trung là gì?
Có phải bạn thường nghe thấy Ni hao, Ni hao ma, vậy bạn có biết cụm từ đó mang ý nghĩa là gì không? Sau đây, CGE sẽ bật mí cho bạn biết nhé!
Ni hao là Xin chào trong Tiếng Trung. Đây là câu nói quen thuộc để bắt đầu mọi cuộc trò chuyện. Vậy ngoài Ni hao ra, còn có cách xin chào Tiếng Trung nào khác không? Dưới đây, CGE đã tổng hợp một số mẫu câu xin chào Tiếng Trung cơ bản, dễ nhớ mà bất kì người mới bắt đầu học Tiếng Trung nào cũng nên biết để có thể chào hỏi một cách “ngầu” nhất nha.

Cách nói xin chào Tiếng Trung
Mẫu câu xin chào cơ bản
- Đây là câu xin chào cơ bản nhất trong Tiếng Trung, thường dùng để chào hỏi bạn bè, đồng nghiệp hoặc với những người cùng độ tuổi, vai vế với nhau.
你好!/Nǐ hǎo/
Xin chào! / Chào bạn!
- Với đối tượng nhất định, có thể dùng cách chào hỏi sau:
Tên + 你好
麦克,你好
VD: /Mài kè, nǐ hǎo/
Xin chào, Mike
- Ngoài ra, còn có một số cách thể hiện sự chào hỏi như sau:
STT | Từ vựng Xin chào trong Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 你们好 | nǐ men hǎo | Chào các bạn |
2 | 老师好 | lǎo shī hǎo | Chào thầy/cô ạ |
3 | 同学们好 | tóng xué men hǎo | Chào các bạn |
4 | 大家好 | dà jiā hǎo | Chào mọi người |
Mẫu câu xin chào lịch sự
- Khi chào hỏi những người lớn tuổi hơn, với cấp trên, hoặc với khách hàng,… Để thể hiện phép lịch sự và sự tôn trọng với đối tượng đó, chúng ta có thể dùng cách hỏi sau:
您好!/Nín hǎo!/
Chào ngài/ Chào ông/ Chào bà
Mẫu câu chào hỏi qua các buổi trong ngày
STT | Từ vựng Xin chào trong Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 早 | zǎo | Chào buổi sáng |
2 | 早上好 | zǎo shàng hǎo | Buổi sáng tốt lành |
3 | 早安 | zǎo ān | Buổi sáng an lành |
4 | 中午好 | zhōng wǔ hǎo | Chào buổi trưa |
5 | 下午好 | xià wǔ hǎo | Chào buổi chiều |
6 | 晚上好 | wǎn shàng hǎo | Chào buổi tối |
7 | 晚安 | wǎn àn | Chúc ngủ ngon |
Mẫu câu xin chào qua cách hỏi thăm
| Từ vựng Xin chào trong Tiếng Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đoạn hội thoại với mẫu câu Xin chào Tiếng Trung
Hội thoại 1
A: 你好。
/Nǐ hǎo/
Xin chào
B: 你好。
/Nǐ hǎo/
Xin chào
A: 你好吗?
/Nǐ hǎo ma/
Bạn khỏe không?
B: 我很好,谢谢。
/Wǒ hěn hǎo, xiè xie/
Mình vẫn khỏe, cảm ơn bạn.
Hội thoại 2
A: 早上好。
/Zǎo shang hǎo/
Buổi sáng tốt lành.
B: 早。你去哪儿?
/Zǎo. Nǐ qù nǎr?/
Chào buổi sáng. Bạn đi đâu vậy?
A: 我去图书馆。
/Wǒ qù tú shū guǎn/
Mình đến thư viện.
Hội thoại 3
A: 好久不见,玛丽。
/Hǎo jiǔ bù jiàn, Mǎ lì/
Lâu rồi không gặp, Mary
B: 好久不见,王明,你最近忙吗?
/Hǎo jiǔ bù jiàn, Wáng Míng, nǐ zuì jìn máng ma?/
Lâu rồi không gặp, Vương Minh. Dạo này mình rất bận.
A: 不太忙,你家里的人都好吗?
/Bù tài máng, nǐ jiā lǐ de rén dōu hǎo ma?/
Cũng không bận lắm, gia đình bạn vẫn khỏe chứ?
B: 大家都好, 谢谢!
/Dà jiā dōu hǎo, xiè xie/
Mọi người vẫn khỏe, cảm ơn bạn.
Phần kết
Qua bài viết này, CGE hy vọng rằng bạn đã có được những thông tin hữu ích về xin chào trong Tiếng Trung. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc nhu cầu hỗ trợ gì, đừng ngần ngại liên hệ ngay với với CGE.
XEM THÊM
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"