HỌC TIẾNG TRUNG QUA LYRIC CỦA BÀI HÁT “THÁP RƠI TỰ DO - LỢI BỈ”
HỌC TIẾNG TRUNG QUA LYRIC CỦA BÀI HÁT “THÁP RƠI TỰ DO - LỢI BỈ”

HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT CÙNG CGE!
Giới thiệu tổng quan về bài hát
Bài hát Tháp rơi tự do - “跳楼机”
Tên tiếng Trung: 跳楼机
Phiên âm Pinyin: /tiàolóují/
Nghĩa tiếng Việt: Tháp rơi tự do
Ca sĩ – nhạc sĩ: LBI (Lợi Bỉ – 利比 /Lì Bǐ/)
Năm ra mắt: 2025

Ra mắt vào năm 2025, “Tháp rơi tự do - 跳楼机” là một trong những sáng tác nổi bật nhất của ca sĩ kiêm nhạc sĩ trẻ LBI. Ngay từ những giai điệu đầu tiên, bài hát đã tạo nên một làn sóng lan tỏa mạnh mẽ trên các nền tảng mạng xã hội, đặc biệt là giới trẻ Trung Quốc và các cộng đồng yêu nhạc châu Á. Không đơn thuần chỉ là một ca khúc với tiết tấu bắt tai, “跳楼机” giống như một hành trình cảm xúc mãnh liệt, nơi người nghe không chỉ nghe mà còn được sống cùng nhạc, rơi cùng lời, và ngập chìm trong những tầng sâu của trái tim.

“跳楼机” không cố gắng kể một câu chuyện tình yêu cụ thể. Thay vào đó, bài hát mở ra những không gian cảm xúc phổ quát, khiến người nghe có thể soi chiếu chính mình qua từng câu chữ. Trong sự bồng bềnh của giai điệu, người ta cảm nhận được sự mong manh, nỗi cô đơn, cả chút nghẹn ngào – những thứ không dễ gọi tên nhưng ai cũng từng chạm đến.

Ý nghĩa hình ảnh “Tháp rơi tự do”
Hình tượng “Tháp rơi tự do” – một trò chơi cảm giác mạnh vốn dĩ mang tính giải trí, lại được LBI khéo léo chuyển hóa thành một biểu tượng ẩn dụ sâu sắc cho những cảm xúc con người khi đối mặt với tình yêu, nỗi sợ, và sự bất định.

Lúc mới bắt đầu, khi chiếc tháp từ từ đưa ta lên cao, đó là lúc bạn cảm thấy hào hứng, hồi hộp và tràn đầy kỳ vọng. Giống như khi bắt đầu một tình yêu, một cơ hội mới, hay đơn giản là một điều gì đó khiến trái tim bạn rung động.
Thế nhưng, chỉ trong tích tắc – khi không còn dây kéo nào giữ lại, cơ thể và cảm xúc bỗng rơi tự do. Đó là khoảnh khắc ta đánh mất quyền kiểm soát, lòng chao đảo giữa hư không, những kỳ vọng tan biến nhường chỗ cho rối bời, hoang mang, hụt hẫng.
Và rồi... chiếc tháp dừng lại. Ta chạm đất an toàn. Bạn thấy nhẹ nhõm, buông bỏ được những lo lắng, và bắt đầu chấp nhận mọi thứ đã qua. Dù cú rơi ban nãy đáng sợ, nhưng chính nó lại giúp ta hiểu rõ bản thân hơn.
Học tiếng Trung qua lyric

风走了只留下一条街的叶落
/Fēng zǒu le zhǐ liú xià yī tiáo jiē de yè luò/
Cơn gió đã rời đi, chỉ còn lại lá rơi ngập nơi con phố dài…
你走了只留下我双眼的红
/Nǐ zǒu le zhǐ liú xià wǒ shuāng yǎn de hóng/
Em cũng rời xa, chỉ để lại đôi mắt anh đỏ hoe vì nước mắt.
逼着自己早点睡
/Bī zhe zìjǐ zǎodiǎn shuì/
Tự ép mình đi ngủ sớm hơn mỗi ngày,
能不能再做一个有你的美梦
/Néng bùnéng zài zuò yī gè yǒu nǐ de měi mèng/
Anh liệu còn có thể thêm một lần mơ thấy em trong một giấc mộng đẹp?
我好像一束极光
/Wǒ hǎoxiàng yī shù jíguāng/
Anh giống như dải cực quang.
守在遥远的世界尽头
/Shǒu zài yáoyuǎn de shìjiè jìntóu/
Đứng nơi tận cùng thế giới, chỉ để chờ em.
看过了你的眼眸
/Kàn guò le nǐ de yǎn móu/
Chỉ một lần nhìn vào ánh mắt em,
才知道孤独很难忍受
/Cái zhīdào gūdú hěn nán rěnshòu/
Anh mới hiểu, cô đơn là thứ không thể chịu đựng nổi.
可笑吗
/Kěxiào ma/
Buồn cười lắm sao?
我删访问记录的时候有多慌张
/Wǒ shān fǎngwèn jìlù de shíhòu yǒu duō huāngzhāng/
Lúc xóa lịch sử truy cập vì nhớ em, anh đã hoảng loạn đến mức nào...
他会看见吗
/Tā huì kànjiàn ma/
Liệu người ấy có thấy được không?
曾经只有我能看的模样
/Céngjīng zhǐyǒu wǒ néng kàn de múyàng/
Vẻ đẹp từng chỉ riêng anh được ngắm nhìn.
从夜深人静一直难过到天亮
/Cóng yè shēn rén jìng yīzhí nánguò dào tiānliàng/
Nỗi buồn dai dẳng bám lấy anh suốt đêm dài
你反正不会再担心
/Nǐ fǎnzhèng bù huì zài dānxīn/
Em đâu còn bận tâm nữa...
我隐隐作疼的心脏
/Wǒ yǐnyǐn zuò téng de xīnzàng/
Còn trái tim anh thì cứ âm ỉ đau từng nhịp.
好像遇到我你才对自由向往
/Hǎoxiàng yù dào wǒ nǐ cái duì zìyóu xiàngwǎng/
Phải chăng vì gặp anh rồi, em mới thấy khát khao tự do đến vậy?
怎么为他失去一切也无妨
Zěnme wèi tā shīqù yīqiè yě wúfáng
/Sao em có thể vì người khác mà đánh đổi tất cả, không một chút do dự?/
可能是我贱吧
/Kěnéng shì wǒ jiàn ba/
Lẽ nào là do anh quá hèn mọn...
不爱我的非要上
/Bù ài wǒ de fēi yào shàng/
Cứ cố lao vào người chẳng còn yêu mình.
那么硬的南墙非要撞
/Nàme yìng de nán qiáng fēi yào zhuàng/
Bức tường phía Nam cứng rắn đến thế, vậy mà anh vẫn cứ muốn lao vào.
是不是内心希望
/Shì bùshì nèixīn xīwàng/
Có phải sâu trong anh vẫn thầm hy vọng...
头破血流就会让你想起最爱我的时光
/Tóu pò xiě liú jiù huì ràng nǐ xiǎngqǐ zuì ài wǒ de shíguāng/
Rằng khi anh tan nát rồi, em sẽ nhớ lại khoảng thời gian từng yêu anh sâu đậm nhất?
Baby 我们的感情好像跳楼机
/Baby wǒmen de gǎnqíng hǎoxiàng tiàolóujī/
Baby, tình cảm đôi ta như chiếc tháp rơi tự do...
让我突然地升空又急速落地
/Ràng wǒ tūrán de shēngkōng yòu jísù luòdì/
Bất chợt nâng anh lên cao, rồi ném anh rơi xuống không thương tiếc.
你带给我一场疯狂
/Nǐ dài gěi wǒ yī chǎng fēngkuáng/
Em mang đến một cơn cuồng si
劫后余生好难呼吸
/Jiéhòu yúshēng hǎo nán hūxī/
Sau tất cả, sống sót cũng chẳng dễ dàng.
那天的天气难得放晴
/Nà tiān de tiānqì nándé fàngqíng/
Hôm ấy trời hiếm khi nắng đẹp…
你说的话却把我困在雨季
/Nǐ shuō dehuà què bǎ wǒ kùn zài yǔjì/
Lời em nói vô tình khiến anh mắc kẹt giữa mùa mưa
其实你不是不爱了吧
/Qíshí nǐ bùshì bù ài le ba/
Thật ra… em vẫn còn yêu, đúng không?
只是有些摩擦没处理
/Zhǐshì yǒuxiē mócā méi chǔlǐ/
Chỉ là những xích mích chưa được gỡ bỏ...
怎么你闭口不语
/Zěnme nǐ bìkǒu bù yǔ/
Vậy tại sao em lại chọn im lặng?
是不是我正好说中你的心
/Shì bùshì wǒ zhènghǎo shuō zhōng nǐ de xīn/
Có phải anh đã vô tình nói trúng tim em?
就承认还是在意吧
/Jiù chéngrèn háishì zàiyì ba/
Thừa nhận rằng em vẫn còn quan tâm đi.
BẢNG TỪ VỰNG TỔNG HỢP
Chữ Hán | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
风 | /fēng/ | Gió |
走了 | /zǒu le/ | Đã rời đi |
只留下 | /zhǐ liú xià/ | Chỉ để lại |
一条街 | /yī tiáo jiē/ | Một con phố |
叶落 | /yè luò/ | Lá rụng |
双眼 | /shuāng yǎn/ | Đôi mắt |
红 | /hóng/ | Đỏ |
逼着 | /bī zhe/ | Ép buộc |
早点睡 | /zǎodiǎn shuì/ | Ngủ sớm |
再做 | /zài zuò/ | Làm lại / Lại mơ |
美梦 | /měi mèng/ | Giấc mộng đẹp |
极光 | /jíguāng/ | Cực quang |
守在 | /shǒu zài/ | Đứng trông / Canh giữ |
遥远 | /yáoyuǎn/ | Xa xôi |
尽头 | /jìntóu/ | Tận cùng |
眼眸 | /yǎnmóu/ | Ánh mắt, đôi mắt |
孤独 | /gūdú/ | Cô đơn |
忍受 | /rěnshòu/ | Chịu đựng |
可笑 | /kěxiào/ | Buồn cười, nực cười |
访问记录 | /fǎngwèn jìlù/ | Lịch sử truy cập |
慌张 | /huāngzhāng/ | Hoảng loạn |
模样 | /múyàng/ | Hình dạng, dung mạo |
难过 | /nánguò/ | Buồn bã |
心脏 | /xīnzàng/ | Trái tim |
自由 | /zìyóu/ | Tự do |
向往 | /xiàngwǎng/ | Khao khát, mong ước |
失去 | /shīqù/ | Đánh mất |
无妨 | /wúfáng/ | Không sao cả |
贱 | /jiàn/ | Hèn mọn, thấp kém |
非要 | /fēi yào/ | Nhất quyết, khăng khăng |
南墙 | /nán qiáng/ | Tường phía Nam (hàm ý điều cố chấp) |
撞 | /zhuàng/ | Đâm đầu vào |
内心 | /nèixīn/ | Nội tâm, trong lòng |
希望 | /xīwàng/ | Hy vọng |
想起 | /xiǎngqǐ/ | Nhớ lại |
感情 | /gǎnqíng/ | Tình cảm |
跳楼机 | /tiàolóujī/ | Tháp rơi tự do |
升空 | /shēngkōng/ | Bay lên cao |
急速落地 | /jísù luòdì/ | Rơi xuống nhanh |
疯狂 | /fēngkuáng/ | Cuồng si, điên cuồng |
劫后余生 | jiéhòu yúshēng | Sống sót sau tai kiếp |
难呼吸 | nán hūxī | Khó thở |
天气 | /tiānqì/ | Thời tiết |
放晴 | /fàngqíng/ | Trời nắng, trong xanh |
雨季 | /yǔjì/ | Mùa mưa |
摩擦 | /mócā/ | Va chạm, xích mích |
处理 | /chǔlǐ/ | Giải quyết |
闭口不语 | /bì kǒu bù yǔ/ | Im lặng, không nói lời nào |
正好 | /zhènghǎo/ | Vừa đúng lúc |
说中 | /shuō zhòng/ | Nói trúng |
承认 | /chéngrèn/ | Thừa nhận |
在意 | /zàiyì/ | Quan tâm |
Một số điểm ngữ pháp
1. Cấu trúc nhấn mạnh với 「只 /zhǐ/…」
风走了只留下一条街的叶落
/Fēng zǒu le zhǐ liú xià yī tiáo jiē de yè luò/
Cơn gió đã rời đi, chỉ còn lại lá rơi ngập nơi con phố dài…
Giải thích:
「只」đứng trước động từ, nhấn mạnh sự duy nhất/ít ỏi của hành động.
Công thức: Chủ ngữ + 只 + Động từ + Tân ngữ.
Ví dụ:
他只喝咖啡,不喝茶。
/Tā zhǐ hē kāfēi, bù hē chá/
/Anh ấy chỉ uống cà phê, không uống trà/

2. Cấu trúc giả định 「能不能…」
能不能再做一个有你的美梦
/Néng bùnéng zài zuò yī gè yǒu nǐ de měi mèng/
Anh liệu còn có thể thêm một lần mơ thấy em trong một giấc mộng đẹp?
-> 「能不能」dùng để đề nghị, hỏi khả năng
Công thức: 能不能 + Động từ + Tân ngữ?
Ví dụ:
能不能帮我吗?
/Néng bù néng bāng wǒ ma/
Bạn có thể giúp tôi không?

3. Cấu trúc so sánh 「好像…」
我好像一束极光
/Wǒ hǎoxiàng yī shù jíguāng/
Anh giống như dải cực quang.
Giải thích:
「好像」dùng để so sánh, ví von.
Công thức: Chủ ngữ + 好像 + Danh từ/Cụm từ.
Ví dụ:
她好像天使。
/Tā hǎoxiàng tiānshǐ/
Cô ấy giống như thiên thần.

4. Cấu trúc phủ định mạnh 「非…不可」
不爱我的非要上
/Bù ài wǒ de fēi yào shàng/
Cứ cố lao vào người chẳng còn yêu mình.
Giải thích:
「非…不可」diễn tả sự cố chấp/kiên quyết (nhất định phải làm).
Công thức: Chủ ngữ + 非 + Động từ + 不可.
Ví dụ:
他非去不可。
/Tā fēi qù bùkě/
Anh ấy nhất định phải đi.

Cụm từ biểu đạt cảm xúc 「好难…」
劫后余生好难呼吸
/Jiéhòu yúshēng hǎo nán hūxī/
Sau tất cả, sống sót cũng chẳng dễ dàng – anh thấy mình khó thở.

Giải thích:
「好难 + Động từ」nhấn mạnh trạng thái tiêu cực (rất khó làm gì).
Ví dụ:
这道题好难懂。
/Zhè dào tí hǎo nán dǒng/
Bài này khó hiểu quá.
Thành ngữ ẩn dụ 「头破血流」
头破血流就会让你想起…
/Tóu pò xuè liú jiù huì ràng nǐ xiǎng qǐ/
Tan nát đầu rơi máu chảy, em sẽ nhớ lại…
Giải thích: 头破血流 - Máu chảy đầu rơi
Thành ngữ này ví von sự tổn thương tột cùng.
Phần kết
“跳楼机 – Tháp rơi tự do” không chỉ chạm đến cảm xúc mà còn là cách học tiếng Trung hiệu quả. Từ vựng, ngữ pháp và cách biểu đạt được lồng ghép tự nhiên trong lời bài hát, giúp người học ghi nhớ dễ dàng hơn. Âm nhạc khiến ngôn ngữ trở nên sống động. Học qua bài hát như “跳楼机” không chỉ giúp bạn hiểu tiếng Trung mà còn cảm được nó. Hãy cùng CGE bật nhạc lên, hát theo, và để tiếng Trung chạm vào trái tim bạn!
XEM THÊM
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "ĐẮM CHÌM"
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "TRONG GIÂY LÁT"
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "ĐÁNH MẤT EM"
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"