PHÓ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: CẨM NANG TOÀN DIỆN CHO NGƯỜI HỌC

Trong tiếng Trung, phó từ (副词 /fùcí/) là một thành phần quan trọng dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cho cả câu. Phó từ giúp biểu đạt rõ hơn về thời gian, mức độ, cách thức, sự phủ định hoặc sự nhấn mạnh. Hiểu và sử dụng đúng phó từ sẽ giúp câu văn trở nên tự nhiên, mạch lạc, đồng thời nâng cao khả năng giao tiếp và kỹ năng viết tiếng Trung. Hãy cùng CGE tìm hiểu về phó từ trong tiếng Trung thông qua bài viết này!
Phân loại phó từ trong tiếng Trung
Phó từ chỉ thời gian
Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung có chức năng chủ yếu là mô tả hoặc xác định thời điểm, khoảng thời gian diễn ra hành động.

Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụng |
已经 | /yǐjīng/ | Đã | 我已经吃饭了。/Wǒ yǐjīng chīfàn le/ Tôi đã ăn cơm rồi. |
刚才 | /gāngcái/ | Vừa rồi | 刚才我看见他了。/Gāngcái wǒ kànjiàn tā le/ Vừa nãy tôi đã nhìn thấy anh ấy. |
现在 | /xiànzài/ | Bây giờ | 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn/ Bây giờ là mấy giờ |
立刻 | /lìkè/ | Ngay lập tức | 下雨了,我们立刻跑回家。/Xià yǔ le, wǒmen lìkè pǎo huí jiā/ Trời mưa rồi, chúng tôi lập tức chạy về nhà. |
马上 | /mǎshàng/ | Ngay sau đó | 他马上就完成工作了。/Tā mǎ shàng jiù wán chéng gōng zuò le/ Anh ấy ngay sau đó đã hoàn thành công việc. |
暂时 | /zànshí/ | Tạm thời | 暂时没有人可以帮到我。/Zàn shí méi yǒu rén kě yǐ bāng dào wǒ/ Tạm thời không ai có thể giúp tôi |
曾经 | /céngjīng/ | Đã từng | 我曾经去过北京。/Wǒ céngjīng qù guò Běijīng/ Tôi đã từng đến Bắc Kinh. |
正在 | /zhèngzài/ | Đang | 他正在学习。/Tā zhèngzài xuéxí/ Anh ấy đang học. |
以后 | /yǐhòu/ | Sau này | 以后我会更努力工作。/Yǐhòu wǒ huì gèng nǔlì gōngzuò/ Sau này tôi sẽ làm việc chăm chỉ |
之前 | /zhīqián/ | Trước đó | 之前我们讨论过这个问题。/Zhīqián wǒmen tǎolùn guò zhège wèntí/ Trước đó chúng ta đã thảo luận về vấn đề này |
从前 | /cóngqián/ | Ngày xưa | 从前有个小村庄.../Cóng qián yǒu gè xiǎo cūn zhuāng…/ Ngày xưa có một ngôi làng nhỏ. |
后来 | /hòulái/ | Về sau | 后来他去国外了。/Hòulái tā qù guówài le/ Về sau, anh ấy đã đi ra nước ngoài. |
早就 | /zǎojiù/ | Từ lâu rồi | 我早就知道了。/Wǒ zǎojiù zhīdào le/ Tôi đã biết từ lâu rồi. |
终于 | /zhōngyú/ | Cuối cùng | 他们终于完成了工作。/Tāmen zhōngyú wánchéng le gōngzuò/ Cuối cùng họ cũng hoàn thành công việc. |
一直 | /yīzhí/ | Suốt, luôn luôn | 我一直想去旅游,但是没有时间。/Wǒ yīzhí xiǎng qù lǚxíng, dànshì méiyǒu shíjiān/ Tôi luôn muốn đi du lịch, nhưng không có thời gian. |
立马 | /lìmǎ/ | Lập tức | 她看到我立马就笑了。/Tā kàn dào wǒ lìmǎ jiù xiào le/ Cô ấy vừa nhìn thấy tôi liền cười ngay. |
Phó từ chỉ mức độ

Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung là những từ dùng để biểu thị mức độ hoặc cường độ của hành động hoặc trạng thái được diễn tả trong câu.
Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | ví dụ |
很 | /hěn/ | rất | 他很高兴。/Tā hěn gāoxìng/ Anh ấy rất vui. |
非常 | /fēicháng/ | vô cùng | 这本书非常有意思。/Zhè běn shū fēicháng yǒuyìsi/ Cuốn sách này vô cùng thú vị. |
有点 | /yǒudiǎn/ | hơi | 他有点累。/Tā yǒudiǎn lèi/ Anh ấy hơi mệt |
特别 | /tèbié/ | đặc biệt | 今天特别冷。/Jīntiān tèbié lěng/ Hôm nay đặc biệt lạnh. |
极其 | /jíqí/ | cực kỳ | 他极其聪明。/Tā jíqí cōngmíng/ Anh ấy cực kỳ thông minh. |
十分 | /shífēn/ | vô cùng | 这道题十分简单。/Zhè dào tí shífēn jiǎndān/ Bài tập này vô cùng đơn giản. |
稍微 | /shāowēi/ | hơi hơi | 我稍微饿了。/Wǒ shāowēi è le/ Tôi hơi hơi đói. |
过于 | /guòyú/ | quá mức | 他的要求过于苛刻。/Tā de yāoqiú guòyú kēkè/ Yêu cầu của anh ấy quá mức nghiêm ngặt. |
略微 | /lüèwēi/ | hơi, một chút | 这个提议略微不合适,我们可以再考虑一下。Zhège tíyì lüèwēi bù héshì, wǒmen kěyǐ zài kǎolǜ yīxià/ Đề nghị này hơi không hợp lý, chúng ta có thể xem xét lại. |
太 | /tài/ | quá | 今天太热了。/Jīntiān tài rè le/ Hôm nay quá nóng. |
相当 | /xiāngdāng/ | khá là | 这家餐厅的食物相当好,我推荐你去试试。/Zhè jiā cāntīng de shíwù xiāngdāng hǎo, wǒ tuījiàn nǐ qù shìshi/ Món ăn ở nhà hàng này khá là ngon, tôi khuyên bạn nên thử. |
极了 | /jí le/ | cực kỳ | 这件衣服好看极了。/Zhè jiàn yīfu hǎokàn jí le/ Cái áo này cực kỳ đẹp. |
Phó từ phủ định

Phó từ phủ định trong tiếng Trung là từ dùng để phủ định một hành động, sự việc hoặc một ý kiến trong câu.
Phó từ | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
不 | /bù/ | Không | 他不吃肉。/Tā bù chī ròu/ Anh ấy không ăn thịt. |
没 | /méi/ | Chưa | 我没(有)去过中国。/Wǒ méiyǒu qù guò Zhōngguó/ Tôi chưa từng đến Trung Quốc. |
别 | /bié/ | Đừng | 别说话。/Bié shuōhuà/ Đừng nói chuyện. |
无 | /wú/ | Không có | 我无意冒犯你。/Wǒ wú yì màofàn nǐ / Tôi không có ý xúc phạm bạn. |
毫不 | /háo bù/ | Không một chút nào | 我毫不在乎。/Wǒ háo bù zàihu/ Tôi không quan tâm chút nào. |
根本 | /gēn běn/ | Hoàn toàn không | 他根本不明白。/Tā gēnběn bù míngbái/ Anh ấy hoàn toàn không hiểu. |
决不 | /jué bù/ | Quyết không | 我决不放弃。 /Wǒ jué bù fàngqì/ Tôi quyết không bỏ cuộc. |
Phó từ chỉ tần suất

Phó từ chỉ tần suất dùng để biểu đạt tần suất xảy ra của một hành động trong một khoảng thời gian nhất định.
Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
常常 | /chángcháng/ | Thường xuyên | 我常常去公园散步。/Wǒ chángcháng qù gōngyuán sànbù/ Tôi thường xuyên đi bộ trong công viên. |
有时候 | /yǒu shíhòu/ | Đôi khi | 有时候我喜欢在晚上散步。/Yǒu shíhòu wǒ xǐhuān zài wǎnshàng sànbù/ Đôi khi tôi thích đi bộ vào buổi tối. |
从来 | /cónglái/ | Từ trước đến nay | 我从来不喝咖啡。/Wǒ cónglái bù hē kāfēi/ Tôi chưa bao giờ uống cà phê. |
经常 | /jīngcháng/ | Thường xuyên | 我们经常 一起打篮球。/Wǒmen jīngcháng yìqǐ dǎ lánqiú/ Chúng tôi thường xuyên chơi bóng rổ cùng nhau. |
总是 | /zǒngshì/ | Luôn luôn | 他总是很忙。/Tā zǒng shì hěn máng/ Anh ấy luôn luôn rất bận. |
偶尔 | /ǒu'ěr/ | Thỉnh thoảng | 他偶尔会喝一杯咖啡。/Tā ǒu'ěr huì hē yī bēi kāfēi/ Anh ấy thỉnh thoảng sẽ uống một ly cà phê. |
从不 | /cóng bù/ | Không bao giờ | 他从不迟到。/Tā cóng bù chídào/ Anh ấy không bao giờ đến muộn. |
每次 | /měi cì/ | Mỗi lần | 每次我去超市,我都会买一些水果。 /Měi cì wǒ qù chāoshì, wǒ dōu huì mǎi yīxiē shuǐguǒ/ Mỗi lần tôi đi siêu thị, tôi đều mua một ít trái cây. |
Phó từ ngữ khí

Phó từ ngữ khí trong tiếng Trung là những từ dùng để biểu đạt thái độ, cảm xúc của người nói đối với sự việc hoặc tình huống mà họ đang đề cập.
Phó từ | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
竟然 | /jìngrán/ | Không ngờ, thật bất ngờ | 我以为很难,竟然 一次就成功了。 /Wǒ yǐwéi hěn nán, jìngrán yí cì jiù chénggōng le/ Tôi tưởng sẽ rất khó, vậy mà lại thành công ngay lần đầu. |
居然 | /jūrán/ | Lại có thể, không ngờ | 他居然在这么短的时间内完成了任务!/Tā jūrán zài zhème duǎn de shíjiān nèi wánchéngle rènwù/ Không ngờ anh ấy lại hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian ngắn như vậy! |
幸好 | /xìnghǎo/ | May mà, may thay | 幸好我及时赶到。/Xìnghǎo wǒ jíshí gǎndào/ May mà tôi đến kịp lúc. |
反正 | /fǎnzhèng/ | Dù sao | 反正他不会来。 /Fǎnzhèng tā bù huì lái/ Dù sao anh ấy cũng sẽ không đến. |
恰好 | /qiàhǎo/ | Vừa đúng, vừa vặn | 今天的天气恰好适合去爬山。 /Jīntiān de tiānqì qiàhǎo shìhé qù páshān./ Thời tiết hôm nay vừa đúng lúc thích hợp để leo núi. |
何必 | /hébì/ | Cần gì, cần phải | 何必这么着急?/Hébì zhème zháojí/ Cần gì phải vội vàng như vậy? |
怎么 | /zěnme/ | Làm sao, sao lại | 怎么会这样呢?/Zěnme huì zhèyàng ne/ Sao lại như vậy? |
Phó từ liên kết

Phó từ liên kết trong tiếng Trung là những từ được sử dụng để kết nối các phần của câu, thể hiện mối quan hệ giữa các hành động, trạng thái, hoặc sự kiện trong câu
Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
而且 | /érqiě/ | Hơn nữa, | 他很聪明,而且很努力。 /Tā hěn cōngmíng, érqiě hěn nǔlì/ Anh ấy rất thông minh hơn nữa còn rất chăm chỉ. |
但是 | /dànshì/ | Nhưng | 我想去旅游,但是我没时间。/Wǒ xiǎng qù lǚyóu, dànshì wǒ méi shíjiān/ Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có thời gian. |
因此 | /yīncǐ/ | Do đó | 他很忙,因此不能参加聚会。 /Tā hěn máng, yīncǐ bùnéng cānjiā jùhuì/ Anh ấy rất bận, do đó không thể tham gia bữa tiệc. |
然而 | /rán'ér/ | Tuy nhiên | 他学习很努力,然而 成绩依然不理想。 /Tā xuéxí hěn nǔlì, rán'ér chéngjī yīrán bù lǐxiǎng/ Anh ấy học rất chăm chỉ, tuy nhiên kết quả vẫn không như mong muốn. |
不仅 | bùjǐn | Không chỉ | 她不仅会说英语,而且会说法语。/Tā bùjǐn huì shuō yīngyǔ, érqiě huì shuō fǎyǔ/ Cô ấy không chỉ nói được tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp. |
因为 | yīnwèi | Bởi vì | 我不喜欢夏天,因为夏天太热了。/Wǒ bù xǐhuān xiàtiān, yīnwèi xiàtiān tài rèle/ Tôi không thích mùa hè vì mùa hè nóng quá. |
Phó từ khẳng định

Phó từ khẳng định được sử dụng để nhấn mạnh sự chắc chắn, khẳng định điều gì đó là đúng.
Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ sử dụng |
是 | /shì/ | là, đúng là, chính là | 这是我的书。 /Zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. |
就 | /jiù/ | chính, đúng là | 我昨天就完成了作业。/Wǒ zuótiān jiù wánchéng le zuòyè/ Tôi đã hoàn thành bài tập từ hôm qua. |
的确 | /díquè/ | quả thật, thật sự | 这个问题的确很难。 /Zhège wèntí díquè hěn nán/ Câu hỏi này quả thật rất khó. |
确实 | /quèshí/ | quả thực, đúng thật | 他确实是一个好老师。 /Tā quèshí shì yí gè hǎo lǎoshī/ Anh ấy quả thật là một giáo viên tốt. |
当然 | /dāngrán/ | đương nhiên, tất nhiên | 当然,我会参加会议。 /Dāngrán, wǒ huì cānjiā huìyì/ Đương nhiên, tôi sẽ tham gia cuộc họp. |
一定 | /yídìng/ | chắc chắn, nhất định | 我一定会完成这个任务。 /Wǒ yídìng huì wánchéng zhège rènwù/ Tôi chắc chắn sẽ hoàn thành nhiệm vụ này. |
毫无疑问 | /háo wú yí wèn/ | không còn nghi ngờ | 毫无疑问,她是我们班最好的学生。 /Háo wú yí wèn, tā shì wǒmen bān zuì hǎo de xuéshēng/ Không còn nghi ngờ gì nữa, cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp chúng tôi. |
Phó từ phạm vi

Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ sử dụng |
全部 | /quán bù/ | Toàn bộ | 他吃了全部的蛋糕。 /Tā chī le quán bù de dàngāo/ Anh ấy đã ăn hết tất cả bánh ngọt. |
只 | /zhǐ/ | Chỉ | 我只想喝水。 /Wǒ zhǐ xiǎng hē shuǐ/ Tôi chỉ muốn uống nước. |
仅仅 | /jǐn jǐn/ | Chỉ mới | 我们仅仅见过一次面。 /Wǒmen jǐnjǐn jiànguò yí cì miàn/ Chúng tôi chỉ mới gặp nhau một lần. |
甚至 | /shèn zhì/ | Thậm chí | 他甚至不敢告诉我真相。 /Tā shèn zhì bù gǎn gàosù wǒ zhēnxiàng/ Anh ấy thậm chí không dám nói với tôi sự thật. |
一切 | /yí qiè/ | Mọi thứ | 一切都很顺利。 /Yí qiè dōu hěn shùnlì/ Mọi thứ đều rất thuận lợi. |
任何 | /rèn hé/ | Bất kỳ | 任何人都可以参加这个活动。 /Rèn hé rén dōu kěyǐ cānjiā zhège huódòng/ Bất kỳ ai cũng có thể tham gia hoạt động này. |
都 | /dōu/ | Đều | 他每天都跑步。 /Tā měitiān dōu pǎobù/ Anh ấy chạy bộ mỗi ngày. |
大部分 | /dà bù fen/ | Đại bộ phận | 大部分学生都通过了考试。 /Dà bùfen xuéshēng dōu tōngguò le kǎoshì/ Đại bộ phận học sinh đều đã vượt qua kỳ thi. |
一部分 | /yī bù fen/ | Một phần | 我只了解问题的一部分。/Wǒ zhǐ liǎojiě wèntí de yī bùfen/ Tôi chỉ hiểu một phần của vấn đề. |
绝对 | /jué duì/ | Tuyệt đối | 绝对不能迟到!/Juéduì bù néng chídào/ Tuyệt đối không được đến muộn! |
Phó từ chỉ nơi chốn

Phó từ | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
这里 | /zhè lǐ/ | ở đây, chỗ này | 这里很安静。 /Zhè lǐ hěn ān jìng/ Ở đây rất yên tĩnh. |
那里 | /nà lǐ/ | ở đó, chỗ đó | 那里有很多人。/Nà lǐ yǒu hěn duō rén/ Ở đó có rất nhiều người. |
这儿 | /zhèr/ | ở đây, chỗ này | 这儿有很多商店。 /Zhèr yǒu hěn duō shāng diàn/ Ở đây có rất nhiều cửa hàng. |
那儿 | /nàr/ | ở đó, chỗ đó | 那儿是我的家。/Nàr shì wǒ de jiā/ Ở đó là nhà tôi. |
上面 | /shàng miàn/ | phía trên | 书在桌子上面。/Shū zài zhuōzi shàng miàn/ Sách ở trên bàn. |
下面 | /xià miàn/ | phía dưới | 桌子下面有一只猫。 /Zhuōzi xiàmian yǒu yì zhī māo./ Con mèo ở dưới bàn. |
里面 | /lǐ miàn/ | bên trong | 书包里面有书。Shū bā lǐ miàn yǒu shū/ Bên trong cặp có sách. |
外面 | /wài miàn/ | bên ngoài | 外面下雨了。/Wàimiàn xià yǔ le/ Bên ngoài đang mưa. |
旁边 | /páng biān/ | bên cạnh, kế bên | 我站在他旁边。 /Wǒ zhàn zài tā páng biān/ Tôi đứng bên cạnh anh ấy. |
对面 | /duì miàn/ | đối diện | 他的家就在对面。 /Tā de jiā jiù zài duì miàn/ Nhà anh ấy ở ngay đối diện. |
里头 | /lǐ tóu/ | bên trong | 我在房间里头。 /Wǒ zài fángjiān lǐ tóu/ Tôi đang ở trong phòng. |
Phó từ thường xuất hiện trong ngữ pháp trong kỳ thi HSK
Phó từ | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
不 | /bù/ | Phủ định, không | 他不上课。/ Tā bù shàngkè/ Anh ấy không đi học. |
没 | /méi/ | Phủ định, chưa | 我没吃早饭。/Wǒ méi chī zǎofàn/ Tôi chưa ăn sáng. |
已经 | /yǐjīng/ | Đã, rồi | 我已经吃过饭了。/Wǒ yǐjīng chī guò fàn le/ Tôi đã ăn cơm rồi. |
正在 | /zhèngzài/ | Đang, ngay lúc | 他正在看书。/Tā zhèngzài kàn shū/ Anh ấy đang đọc sách. |
可能 | /kěnéng/ | Có thể | 他可能会来。/Tā kěnéng huì lái/ Anh ấy có thể đến. |
会 | /huì/ | Sẽ, có khả năng | 明天会下雨。/ Míngtiān huì xià yǔ/ Ngày mai sẽ có mưa. |
刚才 | /gāngcái/ | Vừa rồi | 刚才我看见他了。/Gāngcái wǒ kànjiàn tā/ Vừa nãy tôi đã nhìn thấy anh ấy. |
从来 | /cónglái/ | Từ trước đến nay | 我从来没去过中国。/Wǒ cónglái méi qù guò Zhōngguó/ Tôi chưa bao giờ đến Trung Quốc. |
Một số lưu ý khi sử dụng phó từ trong tiếng Trung
1. Chú ý vị trí của phó từ
Phó từ thường đứng trước động từ hoặc tính từ
Phó từ chỉ thời gian hoặc phó từ ngữ khí có thể đứng đầu câu để nhấn mạnh
2. Không sử dụng phó từ sai ngữ cảnh
Phó từ phải được dùng đúng ngữ cảnh và ý nghĩa. Ví dụ, "很" /hěn/ thường được dùng để biểu thị mức độ (rất), nhưng trong một số trường hợp, nó có thể mang nghĩa không khi dùng với phó từ phủ định như “不” (bù) trong câu: "我不很喜欢这个电影" (Tôi không thích bộ phim này lắm).
Một ví dụ khác: Phó từ "不" /bù/ và "没" /méi/ đều có nghĩa phủ định nhưng sử dụng ở các tình huống khác nhau:
不 (/bù/) – Phủ định hành động, sự việc trong tương lai hoặc thể hiện sự không đồng ý, không muốn làm gì. Sử dụng trong câu khẳng định, tương lai hoặc trong thể hiện ý chí, sự lựa chọn.
Ví dụ:
他不喜欢吃蔬菜。/Tā bù xǐhuān chī shūcài/ Anh ấy không thích ăn rau.
我不想喝水。/Wǒ bù xiǎng hē shuǐ/ Tôi không muốn uống nước.
没 (/méi/) – Phủ định hành động trong quá khứ, hay chưa làm gì đó. Sử dụng trong câu quá khứ, không làm gì đó trước đây, không có gì hoặc chưa từng làm gì.
Ví dụ:
我没吃早饭。/Wǒ méi chī zǎofàn/ Tôi chưa ăn sáng.
他没去过中国。/Tā méi qù guò Zhōngguó/ Anh ấy chưa từng đến Trung Quốc.
我们没见过面。/Wǒmen méi jiàn guò miàn/ Chúng tôi chưa gặp mặt.
3. Khi sử dụng nhiều phó từ trong một câu
Nếu câu có nhiều phó từ, cần chú ý đến thứ tự sắp xếp của chúng. Thông thường, thứ tự các phó từ sẽ là:
Phó từ chỉ mức độ → phó từ chỉ thời gian → phó từ phủ định.
Ví dụ:
他非常快地完成了作业。/Tā fēicháng kuài de wánchéngle zuòyè/
→ Anh ấy hoàn thành bài tập rất nhanh.
我今天还没有吃早餐。/Wǒ jīntiān hái méiyǒu chī zǎocān/
→ Hôm nay tôi vẫn chưa ăn sáng.
他不太喜欢吃辣。/Tā bù tài xǐhuān chī là/
→ Anh ấy không thích ăn cay lắm.
她昨天很早就到了。/Tā zuótiān hěn zǎo jiù dàole/
→ Cô ấy đã đến rất sớm vào ngày hôm qua.
4. Sử dụng phó từ phù hợp với ngữ cảnh văn nói và văn viết
Trong văn nói, phó từ thường được sử dụng linh hoạt, đôi khi có thể bỏ qua hoặc lược bỏ một số phần để câu văn trở nên ngắn gọn, dễ hiểu.
Trong văn viết, cần sử dụng phó từ một cách chính xác và đầy đủ, tránh sự lược bỏ để đảm bảo tính trang trọng và rõ ràng.
Phần kết
Phó từ đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng câu tiếng Trung tự nhiên và chính xác. Việc nắm vững cách phân loại, sử dụng đúng phó từ sẽ giúp người học không chỉ cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn tăng khả năng hiểu sâu văn hóa Trung Hoa. Hãy thường xuyên luyện tập bằng cách nghe - nói - đọc - viết để sử dụng phó từ linh hoạt và nhuần nhuyễn trong mọi tình huống giao tiếp!
Xem thêm
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÚP BÉ HỌC TIẾNG TRUNG MỘT CÁCH HIỆU QUẢ
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"