THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG VỀ SỰ CỐ GẮNG GIÚP BẠN VƯỢT MỌI THỬ THÁCH

Mục lục bài viết

 

Trong hành trình chinh phục thành công, sự cố gắng và kiên trì luôn là yếu tố cốt lõi giúp con người vượt qua mọi thử thách. Đối với người Trung Quốc, tinh thần bền bỉ này không chỉ là một nguyên tắc sống mà còn được lưu truyền qua nhiều thế hệ bằng những câu thành ngữ ngắn gọn nhưng đầy ý nghĩa. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng - những câu nói truyền cảm hứng giúp bạn vững bước trên con đường thành công. Cùng CGE học ngay nhé!

thanh ngu tieng trung ve su co gang

Tầm quan trọng của sự cố gắng trong văn hóa Trung Quốc

Trong văn hóa Trung Quốc, sự cố gắng và kiên trì được xem là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công. Người Trung Quốc tin rằng " Trời cao không phụ lòng người" (皇天不负有心人/huáng tiān bù fù yǒu xīn rén/), tức là chỉ cần kiên trì, nỗ lực, cuối cùng sẽ đạt được thành quả. Triết lý này đã ăn sâu vào tư duy của người Trung Quốc qua hàng ngàn năm lịch sử và được phản ánh rõ nét trong các câu thành ngữ của họ. 

Vai trò của thành ngữ trong việc truyền tải giá trị này

Thành ngữ (成语 /chéngyǔ/) là một phần không thể thiếu của ngôn ngữ Trung Quốc. Đây là những câu ngắn gọn, súc tích nhưng chứa đựng bài học sâu sắc. Trong chủ đề về sự cố gắng, thành ngữ không chỉ giúp người học mở rộng vốn từ mà còn cung cấp những bài học về ý chí và nghị lực. Việc sử dụng thành ngữ đúng cách không chỉ giúp giao tiếp trở nên tự nhiên hơn mà còn thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về văn hóa Trung Quốc.

Danh sách các thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng

thanh ngu tieng trung ve su co gang 2

Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng được sử dụng phổ biến. Mỗi thành ngữ bao gồm chữ Hán, phiên âm, dịch nghĩa, giải thích ý nghĩa và ví dụ sử dụng.
 

Thành ngữ

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

坚持不懈

/Jiān chí bù xiè/

Kiên trì không ngừng

他虽然遇到了很多困难,但依然坚持不懈地追求梦想。/Tā suīrán yùdào le hěn duō kùnnán, dàn yīrán jiānchí búxiè de zhuīqiú mèngxiǎng/ Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ.

持之以恒

/Chí zhī yǐ héng/

Kiên trì đến cùng

学习汉语不是一天两天的事,而是需要持之以恒的练习。/Xuéxí Hànyǔ bù shì yì tiān liǎng tiān de shì, ér shì xūyào chí zhī yǐ héng de liànxí/ Học tiếng Trung không phải chuyện ngày một ngày hai, mà cần sự luyện tập kiên trì.

百折不挠

/Bǎi zhé bù náo/

Trăm lần vấp ngã không nản

他在创业过程中遇到了很多困难,但始终百折不挠,最终取得了成功。/Tā zài chuàngyè guòchéng zhōng yùdào le hěn duō kùnnán, dàn shǐzhōng bǎi zhé bù náo, zuìzhōng qǔdé le chénggōng/ Trong quá trình khởi nghiệp, anh ấy gặp rất nhiều khó khăn, nhưng luôn kiên cường không khuất phục và cuối cùng đã thành công.

锲而不舍

/Qiè ér bù shě/

Kiên trì không bỏ cuộc

只要锲而不舍地努力,我们就一定能实现目标。/Zhǐyào qiè ér bù shě de nǔlì, wǒmen jiù yídìng néng shíxiàn mùbiāo/ Chỉ cần kiên trì không bỏ cuộc, chúng ta chắc chắn có thể đạt được mục tiêu.

卧薪尝胆

/Wò xīn cháng dǎn/

Nằm gai nếm mật (chịu khổ để thành công)

失败后,他卧薪尝胆,立志东山再起。/Shībài hòu, tā wò xīn cháng dǎn, lìzhì dōngshān zài qǐ/ Sau thất bại, anh ấy kiên trì chịu khổ, quyết tâm làm lại từ đầu.

自强不息

/Zì qiáng bù xī/

Tự cường không ngừng

自强不息是中华民族的传统美德。/Zì qiáng bù xī shì Zhōnghuá mínzú de chuántǒng měidé/ Tự cường không ngừng là đức tính truyền thống của dân tộc Trung Hoa.

力争上游

/Lì zhēng shàng yóu/

Nỗ lực vươn lên

我们要树立力争上游的精神,勇敢追求自己的梦想。Wǒmen yào shùlì lì zhēng shàng yóu de jīngshén, yǒnggǎn zhuīqiú zìjǐ de mèngxiǎng/ Chúng ta cần đặt ra mục tiêu nỗ lực vươn lên, dũng cảm theo đuổi ước mơ của mình.

迎难而上

/Yíng nán ér shàng/

Đón nhận khó khăn mà tiến lên

他在工作中遇到很多问题,但始终迎难而上,努力解决。/Tā zài gōngzuò zhōng yùdào hěn duō wèntí, dàn shǐzhōng yíng nán ér shàng, nǔlì jiějué/ Anh ấy gặp rất nhiều vấn đề trong công việc, nhưng luôn đón nhận khó khăn và nỗ lực giải quyết.

不屈不挠

/Bù qū bù náo/

Không khuất phục, không lùi bước

他不屈不挠的精神非常值得我们学习。/Tā bù qū bù náo de jīngshén fēicháng zhídé wǒmen xuéxí/ Tinh thần không khuất phục của anh ấy đáng để học hỏi.

再接再厉

/Zài jiē zài lì/

Tiếp tục cố gắng

你已经取得了很大的进步,但记住要再接再厉,继续努力。/Nǐ yǐjīng qǔdé le hěn dà de jìnbù, dàn jìzhù yào zài jiē zài lì, jìxù nǔlì/ Bạn đã đạt được sự tiến bộ lớn, nhưng nhớ là tiếp tục nỗ lực, không ngừng cố gắng.

奋发图强

/Fèn fā tú qiáng/

Phấn chấn vươn lên

年轻人应该奋发图强,创造未来。 /Niánqīngrén yīnggāi fèn fā tú qiáng, chuàngzào wèilái/ Giới trẻ nên phấn chấn vươn lên, tạo dựng tương lai.

勤能补拙

/Qín néng bǔ zhuō/

Cần cù bù thông minh

他不是最聪明的,但他相信勤能补拙,努力工作,最终取得了成功。/Tā bù shì zuì cōngmíng de, dàn tā xiāngxìn qín néng bǔ zhuō, nǔlì gōngzuò, zuìzhōng qǔdé le chénggōng/ Anh ấy không phải là người thông minh nhất, nhưng anh ấy tin rằng cần cù bù thông minh, làm việc chăm chỉ và cuối cùng đạt được thành công.

破釜沉舟

/Pò fǔ chén zhōu/

Phá nồi chìm thuyền (quyết tâm đến cùng)

这次比赛,我们破釜沉舟,一定要赢!/ Zhè cì bǐsài, wǒmen pò fǔ chén zhōu, yīdìng yào yíng/ Trận đấu này, chúng tôi quyết tâm đến cùng, nhất định phải thắng!

精益求精

/Jīng yì qiú jīng/

Không ngừng hoàn thiện

他对工作精益求精的态度让人佩服。/ Tā duì gōngzuò jīng yì qiú jīng de tàidù ràng rén pèifú/ Thái độ không ngừng hoàn thiện của anh ấy khiến người khác nể phục.

勇往直前

/Yǒng wǎng zhí qián/

Dũng cảm tiến về phía trước

面对困境,我们要勇往直前,绝不退缩。/Miànduì kùnjìng, wǒmen yào yǒng wǎng zhí qián, jué bù tuìsuō/ Đối mặt với khó khăn, chúng ta phải dũng cảm tiến về phía trước, tuyệt đối không lùi bước.

吃苦耐劳

/Chī kǔ nài láo/

Chịu khổ chịu khó

成功的人往往都能吃苦耐劳。 /Chénggōng de rén wǎngwǎng dōu néng chī kǔ nài láo/ Người thành công thường chịu khổ chịu khó.)

埋头苦干

/Mái tóu kǔ gàn/

Cúi đầu làm việc chăm chỉ

他埋头苦干了一个月,终于完成了这个项目。/Tā mái tóu kǔ gàn le yī gè yuè, zhōngyú wánchéng le zhè ge xiàngmù/ Anh ấy làm việc chăm chỉ suốt một tháng, cuối cùng đã hoàn thành dự án này.

水滴石穿

/Shuǐ dī shí chuān/

Nước chảy đá mòn

水滴石穿,坚持就是胜利。 /Shuǐ dī shí chuān, jiānchí jiù shì shènglì/ Nước chảy đá mòn, kiên trì là chiến thắng.

逆水行舟

/Nì shuǐ xíng zhōu/

Chèo thuyền ngược dòng

学习如逆水行舟,不进则退。/Xuéxí rú nì shuǐ xíng zhōu, bù jìn zé tuì/ Học tập như chèo thuyền ngược dòng, không tiến ắt lùi.

磨杵成针

/Mó chǔ chéng zhēn/

Mài chày thành kim (kiên trì ắt thành công)

学习任何技能,都需要磨杵成针的精神。/Xuéxí rènhé jìnéng, dōu xūyào mó chǔ chéng zhēn de jīngshén/ Học bất kỳ kỹ năng nào đều cần có tinh thần "mài chày thành kim".

Những câu nói hay và ý nghĩa về sự cố gắng, nỗ lực 

thanh ngu tieng trung ve su co gang

Cố gắng và nỗ lực là những giá trị cốt lõi trong hành trình chinh phục mục tiêu và ước mơ. Dù mỗi người có thể gặp phải những thử thách khác nhau, nhưng chính tinh thần kiên trì, không ngừng vươn lên là chìa khóa giúp vượt qua mọi gian nan. Hãy cùng điểm qua những câu nói hay và ý nghĩa về sự cố gắng, nỗ lực.
 

Chữ Hán

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

不经历风雨,怎么见彩虹?

/Bù jīnglì fēngyǔ, zěnme jiàn cǎihóng/

Không trải qua gió mưa, sao thấy được cầu vồng?

努力不一定成功,但不努力一定失败。

/Nǔlì bù yīdìng chénggōng, dàn bù nǔlì yīdìng shībài/

Cố gắng chưa chắc thành công, nhưng không cố gắng ắt sẽ thất bại.

路再远,走下去总会到达。

/Lù zài yuǎn, zǒu xiàqù zǒng huì dàodá/

Đường dài bao xa, cứ đi ắt sẽ đến.

只要路是对的,就不怕路远。

/Zhǐyào lù shì duì de, jiù bùpà lù yuǎn/

Chỉ cần con đường đúng, sẽ khônkhông sợ đường xa.

逆水行舟,不进则退。

/Nì shuǐ xíng zhōu, bù jìn zé tuì/

Thuyền ngược dòng, không tiến ắt lùi.

明天的你,会感谢今天拼命的自己。

/Míngtiān de nǐ, huì gǎnxiè jīntiān pīnmìng de zìjǐ/

Ngày mai, bạn sẽ cảm ơn bản thân đã cố gắng hôm nay.

坚持就是胜利。

/Jiānchí jiùshì shènglì/

Kiên trì chính là chiến thắng.

世上无难事,只怕有心人。

/Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén/

Trên đời không có việc khó, chỉ sợ lòng không bền.

天行健,君子以自强不息。

/Tiān xíng jiàn, jūnzǐ yǐ zìqiáng bùxī/

Trời vận hành mạnh mẽ, người quân tử không ngừng tự cường.

不怕慢,就怕站。

/Bùpà màn, jiù pà zhàn/

Không sợ chậm, chỉ sợ dừng.


 

Đoạn văn sử dụng thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng, nỗ lực 

thanh ngu tieng trung ve su co gang 2

Tiếng Trung : 

每当我想放弃的时候,总会想起“滴水穿石”这个成语 - 小小的水滴,只要坚持不懈,终能穿透坚硬的石头。人生也是如此,哪怕前路布满荆棘,只要咬紧牙关、全力以赴,终会迎来曙光。那些深夜伏案苦读的日子,那些挥汗如雨的瞬间,都在告诉我:“天道酬勤”,上天从不辜负真心付出的人。即使偶尔跌倒,也要像竹子一样,在风雨中越挫越勇,因为 “百折不挠” 才是强者的姿态。相信吧,今天的每一分努力,都会在未来绽放成耀眼的花朵!

Phiên âm: 

/Měi dāng wǒ xiǎng fàngqì de shíhòu, zǒng huì xiǎngqǐ "dī shuǐ chuān shí" zhège chéngyǔ - xiǎo xiǎo de shuǐdī, zhǐyào jiānchí bùxiè, zhōng néng chuāntòu jiānyìng de shítou. Rénshēng yě shì rú cǐ, nǎpà qián lù bùmǎn jīngjī, zhǐyào yǎo jǐn yáguān, quánlì yǐfù, zhōng huì yínglái shǔguāng. Nàxiē shēnyè fù àn kǔ dú de rìzi, nàxiē huī hàn rú yǔ de shùnjiān, dōu zài gàosù wǒ: "tiāndào chóu qín," shàngtiān cóng bù gūfù zhēn xīn fùchū de rén. Jíshǐ ǒu'ěr diédǎo, yě yào xiàng zhúzi yīyàng, zài fēngyǔ zhōng yuè cuò yuè yǒng, yīnwèi "bǎi zhé bù náo" cái shì qiángzhě de zītài. Xiāngxìn ba, jīntiān de měi yī fèn nǔlì, dōu huì zài wèilái zhǎn fàng chéng yàoyǎn de huāduǒ/

Dịch nghĩa tiếng Việt 

Mỗi khi muốn bỏ cuộc, tôi lại nhớ đến thành ngữ "Nước chảy đá mòn" – những giọt nước nhỏ bé, chỉ cần kiên trì bền bỉ, cuối cùng cũng có thể mài mòn cả đá cứng. Cuộc đời cũng vậy, dù con đường phía trước đầy chông gai, chỉ cần nghiến răng cố gắng, dốc hết sức mình, rồi sẽ đón nhận được ánh bình minh. Những đêm thức khuya miệt mài đèn sách, những giây phút đẫm mồ hôi, đều nhắc nhở tôi rằng: "Trời không phụ lòng người", ông trời sẽ không phụ lòng những kẻ chân thành cố gắng. Dù lần vấp ngã, bạn hãy cứ như cây tre, càng trong gió mưa càng thêm mạnh mẽ, bởi "Trăm lần ngã vẫn không gục" mới là tư thế của kẻ mạnh. Hãy tin tưởng rằng, mỗi giọt mồ hôi hôm nay, rồi sẽ nở thành đóa hoa rực rỡ trong tương lai

Kết luận

Thực hành sử dụng thành ngữ trong cuộc sống hàng ngày sẽ giúp người học nâng cao trình độ tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả hơn. Hãy luôn kiên trì, nỗ lực không ngừng và đừng ngần ngại vận dụng những thành ngữ này vào trong giao tiếp hằng ngày. Chắc chắn rằng, qua mỗi lần sử dụng, bạn sẽ cảm nhận được sự tiến bộ không ngừng, và một ngày không xa, bạn sẽ chinh phục được mục tiêu học tiếng Trung của mình. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon