50+ CÂU TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

Mục lục bài viết


50+ CÂU TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản

Khi học tiếng Trung, mục tiêu quan trọng nhất chính là giao tiếp trôi chảy. Dù bạn học để đi làm, đi du học, đi du lịch hay đơn giản chỉ để kết bạn quốc tế  thì những mẫu câu giao tiếp cơ bản chính là bước khởi đầu quan trọng. 
Trong bài viết này, CGE sẽ tổng hợp cho bạn hơn 50 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt. Bạn có thể áp dụng ngay trong đời sống hằng ngày mà không cần mất nhiều thời gian ghi nhớ.
Chủ đề giao tiếp phổ biến bao gồm: chào hỏi, chào tạm biệt, hỏi thăm tên tuổi - quốc tịch, mua sắm, cũng như các câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản trong tình huống thường gặp.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khi chào hỏi, hỏi thăm

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

你好!

/nǐ hǎo/

Xin chào !

早上好!//您(你)早!

zǎo shang hǎo /nín (nǐ) zǎo!

Chào buổi sáng !

你好吗?

/nǐ hǎo ma?/

Bạn có khỏe không ?

谢谢,我很好。

/xiè xie wǒ hěn hǎo/

Cảm ơn, tôi khỏe.

你最近怎么样?

/nǐ zuì jìn zěn me yàng/

Dạo này bạn sao rồi ?

最近在忙什么呢?

/zuì jìn zài máng shén me ne/

Dạo này đang làm gì ?

还是那样。

/hái shì nà yàng/

Vẫn vậy.

我最近挺好的。

/wǒ zuì jìn tǐng hǎo de/

Dạo này cũng ổn.

你工作忙不忙?

/nǐ gōng zuò máng bu máng/

Công việc của bạn có bận lắm không?

很忙,我们好久没见面了。

/hěn máng wǒ men hǎo jiǔ méi jiàn miàn le/

Bận lắm, lâu rồi chúng ta chưa gặp lại nhau.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khi chào tạm biệt

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản 2


 

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

再见!

/zài jiàn/

Tạm biệt !

拜拜!

/bāi bāi/

Bye bye!

回头见。

/huí tóu jiàn/

Gặp lại sau.

明天见。

/míng tiān jiàn/

Mai gặp lại

下次见。

/xià cì jiàn/

Gặp lại sau.

(您)多保重。

/(nín) duō bǎo zhòng/

Xin bảo trọng

后会有期。

/hòu huì yǒu qī/

Mong được gặp lại.

 Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung hỏi thăm về tên tuổi và quốc tịch

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3


 

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

你叫什么名字?

/nǐ jiào shén me míng zi/

Bạn tên là gì ?

您贵姓?

/nín guì xìng/

Bạn họ gì?

请问,怎么称呼?

/qǐng wèn zěn me chēng hū/

Tôi có thể xưng hô với bạn như 

thế nào?

我姓阮,叫如芳。

/wǒ xìng Ruǎn jiào Rú fāng/

Tôi họ Nguyễn, tên Như Phương.

我叫阮如芳,你可以叫我小芳。

/wǒ jiào Ruǎn Rú fāng nǐ kě yǐ jiào wǒ Xiǎo Fāng/

Tôi tên Nguyễn Phương Như, bạn có thể gọi tôi là Tiểu Phương.

你今年多大?

/nǐ jīn nián duō dà/

Bạn bao nhiêu tuổi ?

我今年二十二岁。

/wǒ jīn nián èr shí èr suì/

Năm nay tôi 22 tuổi

你哪年出生?

/nǐ nǎ nián chū shēng/

Bạn sinh năm bao nhiêu ?

我2000年出生。

/wǒ èr líng líng líng nián chū shēng/

Tôi sinh năm 2000.

你属什么?

/nǐ shǔ shén me/

Bạn tuổi con gì ?

我属龙。

/wǒ shǔ lóng/

Tôi tuổi con rồng.

你是哪国人?

/nǐ shì nǎ guó rén/

Bạn là người nước nào ?

我是越南人。

/wǒ shì Yuè nán rén/

Tôi là người Việt Nam.

认识你,我很高兴。

/rèn shì nǐ wǒ hěn gāo xìng/

Rất hân hạnh được làm quen 

với bạn.

 Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khi mua sắm bán hàng

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản 4


 

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

欢迎光临。

/huān yíng guāng lín/

Xin chào quý khách.

你要买什么?

/nǐ yāo mǎi shén me/

Bạn cần mua gì?

请问有什么可以帮到您的吗?

/qǐng wèn yǒu shén me kě yǐ bāng dào nín de ma/

Tôi có thể giúp gì cho bạn không?

这件上衣多少钱?

/zhè jiàn shàng yī duō shao qián/

Cái áo này bao nhiêu tiền?

49元一件。不过今天我们店有活动,买两件只需要90块。

/sì shí jiǔ yuán yī jiàn bù guò jīn tiān wǒ men diàn yǒu huó dòng mǎi liǎng jiàn zhǐ xū yào jiǔ shí kuài/

49 tệ một cái. Có điều, hôm nay cửa hàng chúng tôi có chương trình giảm giá, mua hai cái thì tính 90 tệ thôi.

那给我两件吧,一件白色的,一件粉色的。

/nà gěi wǒ liǎng jiàn ba yī jiàn bái sè de yī jiàn fěn sè de/

Vậy cho tôi hai cái, một cái màu trắng và một cái màu hồng.

不好意思,这件上衣没有粉色的,您可以看看这件红色的。

/bù hǎo yì si zhè jiàn shàng yī méi yǒu fěn sè de nín kě yǐ kàn kan zhè jiàn hóng sè de/

Xin lỗi bạn, chiếc áo này không có màu hồng. Bạn có thể xem chiếc màu đỏ này.

我不喜欢红色,有其他颜色的吗?

/wǒ bù xǐ huan hóng sè yǒu qí tā yán sè de ma/

Tôi không thích màu đỏ, có màu khác không?

这件淡紫色怎么样?

/zhè jiàn dàn zǐ sè zěn me yang/

Vậy bạn cái màu tím nhạt này thì thế nào ạ ?

也行。

/yě xíng/

Cũng được.

好的,我帮您包起来。请问您刷卡还是现金?

/hǎo de wǒ bāng nín bāo qǐ lái qǐng wèn nín shuākǎ háishì xiàn jīn/

Vâng, để tôi gói nó lại. Bạn muốn thanh toán bằng thẻ hay tiền mặt?

我刷卡。

/wǒ shuā kǎ/

Tôi thanh toán bằng thẻ.

谢谢您,欢迎下次再来。

/xiè xie nín huān yíng xià cì zài lái/

Cảm ơn bạn và chào mừng bạn quay lại lần sau.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung khác

câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản 5


 

Tiếng Trung

Phiên âm

Ý nghĩa

对不起,我忘了。

/duì bu qǐ wǒ wàng le/

Xin lỗi, tôi quên mất.

我怎么知道?

/wǒ zěn me zhī dào/

Làm sao mà tôi biết được ?

怎么了,怎么回事?

/zěn me le zěn me huí shì/

Có chuyện gì vậy ?

你在担心什么?

/nǐ zài dān xīn shén me/

Bạn đang lo lắng gì vậy ?

正确

/zhèng què/

Quá đúng.

当然

/dāng rán/

Dĩ nhiên.

你别管了。

/nǐ bié guǎn le/

Kệ đi.

晚安

/wǎn ān/

Chúc ngủ ngon

我明白了。

/wǒ míng bái le/

Tôi hiểu rồi.

我也是。

/wǒ yě shì/

Tôi cũng thế.

让我来。

/ràng wǒ lái/

Để tôi.

我不干了。

/wǒ bù gān le/

Tôi không làm nữa.

加油。

/jiā yóu/

Cố lên.

别紧张。

/bié jǐn zhāng/

Đừng căng thẳng quá.

找到了。

/zhǎo dào le/

Tìm thấy rồi.

发生了什么?

/fā shēng le shén me/

Xảy ra chuyện gì vậy ?

马上就来。

/mǎ shàng jiù lái/

Tới ngay đây.

有什么问题吗?

/yǒu shén me wèn tí ma/

Có chuyện gì không ?

可不是嘛!

/kě bù shì ma/

Còn phải nói à!

请再说一遍。

/qǐng zài shuō yī biàn/

Hãy nói lại lần nữa.

不用担心。

/bù yòng dān xīn/

Đừng lo lắng

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung ngắn gọn thường gặp khác 

Biểu đạt cảm xúc - tình cảm

  • 太好了!/tài hǎo le/ Tuyệt quá!

  • 真的吗?/zhēn de ma/ Thật không vậy?

  • 没关系。 /méi guān xi/  Không sao đâu.

  • 好可爱!/hǎo kě ài/ Dễ thương quá!

  • 我想你。 /wǒ xiǎng nǐ/ Mình nhớ bạn.

  • 我爱你。 /wǒ ài nǐ/ Tôi yêu bạn.

  • 太棒了!/tài bàng le/ Tuyệt vời quá!

  • 真漂亮!/zhēn piào liang/ Đẹp thật đấy!

  • 我好开心。/wǒ hǎo kāi xīn/ Mình rất vui.

  • 我很难过。/wǒ hěn nán guò/ Mình buồn lắm.

  • 我生气了。/wǒ shēng qì le/ Mình giận rồi.

  • 好感动!/hǎo gǎn dòng/ Cảm động quá!

  • 你真厉害!/nǐ zhēn lì hài/  Bạn giỏi quá!

  • 你真可怜。/nǐ zhēn kě lián/  Bạn thật đáng thương.

  • 我好累。/wǒ hǎo lèi/ Mình mệt quá.

  • 太无聊了。/tài wú liáo le/ Chán quá.

Đồng ý và từ chối

  • 好的。/hǎo de/ Được thôi.

  • 没问题。/méi wèn tí/ Không vấn đề gì.

  • 当然可以。 /dāng rán kě yǐ/ Tất nhiên là được.

  • 不行。 /bù xíng/ Không được.

  • 我不要。 /wǒ bú yào/ Tôi không cần.

  • 下次吧。 /xià cì ba/ Để lần sau nhé

  • 行。/xíng/ Được thôi.

  • 可以。/kě yǐ/ Có thể.

  • 好啊!/hǎo a!/ Ừ, được đó!

  • 没错。/méi cuò/ Không sai.

  • 我同意。/wǒ tóng yì/ Tôi đồng ý.

  • 说得对。/shuō de duì/ Nói đúng lắm.

  • 不要紧。/bú yào jǐn/ Không sao đâu.

  • 不用了。/bú yòng le/ Không cần đâu.

  • 不可能。/bù kě néng/ Không thể nào.

  • 我拒绝。/wǒ jù jué/ Tôi từ chối.

  • 我没空。/wǒ méi kòng/ Tôi không rảnh.

  • 算了吧。/suàn le ba/ Thôi bỏ đi.

Hỏi và đáp nhanh

  • 怎么样?/zěn me yàng/ Thế nào rồi?

  • 可以吗?/kě yǐ ma/  Có được không

  • 哪里哪里。 /nǎ lǐ nǎ lǐ/ Quá khen rồi.

  • 真的不错。 /zhēn de bú cuò/ Thật sự rất ổn.

  • 你觉得呢? /nǐ jué de ne/ Bạn thấy sao?

  • 怎么办?/zěn me bàn/ Làm sao bây giờ?

  • 行吗?/xíng ma/ Được không?

  • 对吗?/duì ma/ Đúng không?

  • 是吗?/shì ma/ Thật vậy sao?

  • 真的啊?/zhēn de a/ Thật hả?

  • 有道理。/yǒu dào lǐ/ Có lý đó.

  • 不错呀!/bú cuò ya!/ Cũng được đấy!

  • 我觉得可以。/wǒ jué de kě yǐ/ Tôi thấy ổn đó.

  • 没问题吧?/méi wèn tí ba/ Không sao chứ?

Tình huống gấp / khẩn cấp

  • 快点!/kuài diǎn/ Nhanh lên!

  • 等一下。 děng yī xià/  Đợi chút.

  • 小心!/xiǎo xīn/ Cẩn thận!

  • 救命!/jiù mìng/ Cứu với!

  • 别动!/bié dòng/ Đừng động đậy!

  • 走吧!/zǒu ba/ Đi thôi!

  • 不要过来!/bú yào guò lái/ Đừng lại gần!

  • 警察!/jǐng chá/ Cảnh sát!

  • 帮帮我!/bāng bang wǒ/ Giúp tôi với!

  • 快跑!/kuài pǎo/ Chạy nhanh!

  • 有人吗?/yǒu rén ma/ Có ai không?

  • 赶快走!/gǎn kuài zǒu/ Mau đi đi!

  • 危险!/wēi xiǎn/ Nguy hiểm!

  • 放手!/fàng shǒu/ Buông ra!

  • 别害怕。/bié hài pà/ Đừng sợ.

Khám phá ngay khoá học tiếng Trung giao tiếp tại CGE với chương trình hoàn học phí lên đến 100% 

Xem thêm: 

KHÁM PHÁ VĂN HÓA GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH 
HỌC TIẾNG TRUNG QUA BÀI HÁT "GIÂY LÁT" (瞬) - TRỊNH NHUẬN TRẠCH

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon