BỘ THẢO TRONG TIẾNG TRUNG: BIỂU TƯỢNG CỦA CÂY CỎ VÀ SỰ SỐNG

Mục lục bài viết

TÌM HIỂU BỘ THẢO TRONG TIẾNG TRUNG: BIỂU TƯỢNG CỦA CÂY CỎ VÀ SỰ SỐNG

Trong kho tàng 214 bộ thủ Hán tự, mỗi bộ như một mảnh ghép phản ánh thế giới quan của người xưa - từ con người, tự nhiên đến vạn vật xung quanh. Trong đó, bộ Thảo (艹) nổi bật với hình ảnh cỏ cây, thảo dược và hơi thở mộc mạc của thiên nhiên. Không chỉ là yếu tố cấu tạo chữ, bộ Thảo còn mở ra thế giới từ vựng phong phú liên quan đến thực vật, y học cổ truyền, ẩm thực và văn hóa phương Đông. Hãy cùng CGE khám phá bộ thủ thú vị này qua bài viết dưới đây!

bộ thảo trong tiếng Trung

ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TẠO CỦA BỘ THẢO (艹)

Định nghĩa

Bộ Thảo (艹) là một bộ tượng hình, mô phỏng hình ảnh hai ngọn cỏ nhỏ mọc sát nhau, tượng trưng cho thực vật, cây cỏ và những gì liên quan đến thiên nhiên sống động. Các chữ chứa bộ này thường mang ý nghĩa về cây cối, rau củ, thuốc men, hoa lá, hoặc những thứ có nguồn gốc từ thực vật.

bộ thảo trong tiếng Trung 2

Phân tích cấu tạo

Chữ Hán: 艹 

Số nét: 3

Phiên âm: /cǎo/

Hán Việt: Thảo

Vị trí trong bảng 214 bộ thủ: Thứ 140

Ý nghĩa: Bộ Thảo (艹) tượng trưng cho cỏ cây, thảo mộc và sự sống gắn liền với thiên nhiên. Nó thể hiện sự mộc mạc, sinh sôi và khả năng chữa lành,

TỪ ĐƠN VỚI BỘ THẢO TRONG TIẾNG TRUNG 

bộ thảo trong tiếng Trung 6

Chữ Hán

Pinyin

Nghĩa tiếng Việt

/huā/

hoa, bông

/cǎo/

cỏ

/chá/

trà

/cài/

rau, món ăn

/yào/

thuốc

/lán/

màu xanh lam

/miáo/

mầm, cây non

/fāng/

thơm

/hé/

sen

/lián/

hoa sen

/téng/

dây leo

/yì/

nghệ thuật

/luò/

rơi, rụng

/zhēng/

hấp

/kǔ/

đắng, khổ

/cōng/

hành lá

/suàn/

tỏi

/róng/

vinh quang

/yīn/

bóng râm

/xīn/

củi

/ǎi/

ân cần, ôn hòa

/báo/bó/

mỏng, nhạt

/lěi/

nụ hoa

/yùn/

tích tụ, hàm chứa

TỪ GHÉP VỚI BỘ THẢO TRONG TIẾNG TRUNG 

bộ thảo trong tiếng trung 4
 

Chữ Hán

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

花朵

/huā duǒ/

đóa hoa

花草

/huā cǎo/

hoa cỏ

花园

/huā yuán/

vườn hoa

花瓶

/huā píng/

bình hoa

花生

/huā shēng/

đậu phộng

花茶

/huā chá/

trà hoa

花瓣

/huā bàn/

cánh hoa

草地

/cǎo dì/

bãi cỏ

草原

/cǎo yuán/

thảo nguyên

草莓

/cǎo méi/

dâu tây

草药

/cǎo yào/

thuốc thảo dược

草本

/cǎo běn/

thực vật thân mềm

青菜

/qīng cài/

rau xanh

菠菜

/bō cài/

rau chân vịt

茶叶

/chá yè/

lá trà

茶花

/chá huā/

hoa trà

茄子

/qié zi/

cà tím

药草

/yào cǎo/

thảo dược

药材

/yào cái/

dược liệu

药品

/yào pǐn/

dược phẩm

药方

/yào fāng/

phương thuốc

荒草

/huāng cǎo/

cỏ hoang

荔枝

/lì zhī/

quả vải

莲花

/lián huā/

hoa sen

莲藕

/lián ǒu/

củ sen

莓果

/méi guǒ/

quả mọng

菜单

/cài dān/

thực đơn

菜市

/cài shì/

chợ thực phẩm

菊花

/jú huā/

hoa cúc

荷叶

/lián yè/

lá sen

苦瓜

/kǔ guā/

mướp đắng

苗圃

/miáo pǔ/

vườn ươm

芝麻

/zhī ma/

mè (vừng)

芒果

/máng guǒ/

xoài

芦苇

/lú wěi/

lau sậy

芦荟

/lú huì/

lô hội

芹菜

/qín cài/

cần tây

萝卜

/luó bo/

củ cải

萤火

/yíng huǒ/

đom đóm

薄荷

/bò hé/

bạc hà

蘑菇

/mó gū/

nấm

蓬松

/péng sōng/

mềm mại, phồng

蕃茄

/fān qié/

cà chua

蕉叶

/jiāo yè/

lá chuối

蕨类

/jué lèi/

dương xỉ

薯条

/shǔ tiáo/

khoai tây chiên

芥菜

/jiè cài/

cải bẹ (cải đắng)

苹果

/píng guǒ/

quả táo

萝卜

/luó bo/

củ cải 

香蕉

/xiāng jiāo/

chuối 

草莓

/cǎo méi/

dâu tây

 

ỨNG DỤNG TRONG HỌC TẬP VÀ NHẬN BIẾT CHỮ HÁN

Làm sao nhận diện chữ có bộ Thảo?

bộ thảo trong tiếng Trung 3

Khi học từ mới, bạn có thể áp dụng những cách sau để dễ dàng nhận ra bộ Thảo trong chữ Hán:

Suy luận ý nghĩa liên quan đến cây cỏ: Nếu một chữ Hán có “艹”, hãy thử hình dung xem chữ đó có liên quan đến thực vật, hoa lá, dược liệu hay các yếu tố thiên nhiên không và bạn sẽ thấy logic đó hầu như luôn đúng.

Ví dụ:
药 /yào/: thuốc 
花 /huā/: hoa 
菜 /cài/: rau 

Mẹo ghi nhớ và học từ vựng có bộ Thảo

Chia nhóm từ theo chủ đề

Việc học từ vựng tiếng Trung sẽ trở nên hiệu quả hơn khi chúng ta biết cách kết nối và nhóm chúng lại theo chủ đề. Giống như tự nhiên gom nắng để nuôi cây, người học cũng nên gom từ để nuôi dưỡng trí nhớ bền vững. Với bộ Thảo (艹), ta có thể chia từ vựng thành các nhóm ý nghĩa: 

  • Nhóm hoa quả - thực vật: 花 (hoa), 菜 (rau), 苹 (táo), 莓 (dâu), 蒜 (tỏi), 草 (cỏ), 藤 (dây leo), 萝 (củ cải),

  • Nhóm dược liệu - chữa bệnh: 药 (thuốc), 茯苓 (bạch phục linh)...

Liên tưởng hình ảnh

bộ thảo trong tiếng Trung 7

Bộ “艹” trông như hai nhánh cỏ vươn lên khỏi mặt đất. Hãy tưởng tượng rằng mỗi chữ có bộ này là một loài thực vật đang mọc lên trong khu vườn chữ nghĩa - người bạn đồng hành xanh mướt trong hành trình học tiếng Trung của bạn.

Luyện viết - luyện tâm

Viết lại nhiều lần các chữ có bộ Thảo không chỉ giúp tay bạn nhớ nét, mà còn khiến tâm bạn lắng lại. Cũng như chăm sóc cây, viết chữ cũng cần sự kiên trì và tỉ mỉ, để mỗi chữ không chỉ được ghi nhớ mà còn được “nuôi dưỡng”.

PHẦN KẾT

Bộ Thảo (艹) không chỉ đại diện cho cây cỏ trong tự nhiên mà còn là biểu tượng của sự sống, sự chữa lành và gắn kết con người với thiên nhiên. Với tần suất xuất hiện cao và tính ứng dụng rộng trong đời sống, việc nắm vững bộ Thảo sẽ giúp bạn dễ dàng đoán nghĩa chữ Hán, học từ mới nhanh hơn và mở rộng vốn hiểu biết về ngôn ngữ cũng như văn hóa Trung Hoa. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của CGE! 
Xem thêm: 
BỘ NỮ TRONG TIẾNG TRUNG
BỘ NHẬT TRONG TIẾNG TRUNG 
BỘ NHỤC TRONG TIẾNG TRUNG 

 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon