TẤT TẦN TẬT VỀ SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG TRUNG: TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO 

Mục lục bài viết


 

TẤT TẦN TẬT VỀ SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG TRUNG: TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO 

Số đếm không chỉ là kiến thức cơ bản trong hành trình học tiếng Trung  mà còn là nền móng cho mọi kỹ năng giao tiếp và tư duy ngôn ngữ. Từ những tình huống đơn giản như đếm số lượng vật dụng, hỏi giá khi đi chợ, cho đến các tương tác thường nhật như đọc số điện thoại, nói năm sinh hay đặt lịch hẹn, số đếm hiện diện trong hầu hết các khía cạnh của đời sống và công việc.

số đếm trong tiếng trung

Việc nắm vững hệ thống số đếm tiếng Trung không chỉ giúp người học giao tiếp linh hoạt, tự tin hơn, mà còn là bước đệm quan trọng để tiếp cận các kỳ thi năng lực như HSK, TOCFL, cũng như mở rộng khả năng học tiếp các chuyên đề phức tạp hơn như lượng từ, số thứ tự, giờ giấc và biểu đồ.

Chính vì vậy, trong bài học hôm nay, CGE sẽ đồng hành cùng bạn khám phá cách đọc, hiểu và vận dụng số đếm trong tiếng Trung. Cùng học ngay bạn nhé!

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

số đếm trong tiếng trung 1

1. Số đếm từ 0 - 10 trong tiếng Trung 

11 số đếm đầu tiên là nền tảng bắt buộc bạn cần ghi nhớ thật chắc bởi chỉ khi nắm vững các con số cơ bản này, bạn mới có thể đọc được những số lớn hơn và phức tạp hơn một cách chính xác. Có thể xem đây là “bảng chữ cái” của số đếm tiếng Trung, đặt nền móng cho mọi cấu trúc số sau này.
 

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

0

/líng/

1

/yī/

2

/èr/

3

/sān/

4

/sì/

5

/wǔ/

6

/liù/

7

/qī/

8

/bā/

9

/jiǔ/

10

/shí/

2. Số đếm từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十(10),  hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11. Hàng dọc là số 二十(20),  hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 二十六, cũng tức là số 26.
 

 

十一

十二

   

十六

  

十九

二十

二十一

  

二十四

  

二十七

  

三十

三十一

 

三十三

      

四十

四十一

    

四十六

   

五十

五十一

  

五十四

     

六十

六十一

   

六十五

    

七十

七十一

     

七十七

  

八十

八十一

 

八十三

    

八十八

 

九十

九十一

       

九十

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. 

Ví dụ: 

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: 20 (二十); 22 ( 二十二), 33 (三十三), 45 (四十五),...
 

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

11

十一

/shíyī/

12

十二

/shí’èr/

13

十三

/shísān/

14

十四

/shísì/

15

十五

/shíwǔ/

16

十六

/shíliù/

17

十七

/shíqī/

18

十八

/shíbā/

19

十九

/shíjiǔ/

20

二十

/èrshí/

21

二十一

/èrshíyī/

25

二十五

/èrshíwǔ/

28

二十八

/èrshíbā/

30

三十

/sānshí/

40

四十

/sìshí/

50

五十

/wǔshí/

60

六十

/liùshí/

70

七十

/qīshí/

80

八十

/bāshí/

90

九十

/jiǔshí/

99

九十九

/jiǔshíjiǔ/

3. Số đếm từ 100 - 999

  • Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 /Yībǎi/

200: 二百/Èr bǎi/

300: 三百 /Sānbǎi/

400: 四百 /Sìbǎi/

500: 五百 /Wǔbǎi/

  • Đối với các số có lẻ 0 thì sẽ đọc theo quy tắc:  hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị

Ví dụ:

102: 一百零二 /Yībǎi líng èr/

505: 五百零五 /Wǔbǎi líng wǔ/

  • Đối với các số tròn chục sẽ đọc theo quy tắc: hàng trăm + hàng chục

Ví dụ:

110: 一百一十 /Yībǎi yīshí/

210: 两百一十 /Liǎng bǎi yīshí/

810: 八百一十 /Bābǎi yīshí/

  • Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Nghìn: 千 /qiān/

Vạn: 万 /wàn/ 

Trăm triệu: 亿 /yì/

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau và thêm chữ líng (lẻ). 

Ví dụ: 1000 đọc là /yìqiān/

Ví dụ: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là /yìqiān língshí/

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là /jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ/

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ:

  • 10 000  đọc là /yíwàn/

  • 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là /yíwàn qīqiān qībǎi língqī/

Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ: 

  • 1.000.000 đọc là /yìbǎiwàn/ (một trăm vạn = 1 triệu)

  • 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là /yìbǎi língqīwàn qīqiān/

  • 1.825.000 = 182 5000 -> 100  82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān

Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Ví dụ

  • 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000  800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

  • 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn 

Ứng dụng số đếm trong giao tiếp hàng ngày

Số đếm trong tiếng Trung được sử dụng rất phổ biến trong nhiều tình huống khác nhau như ngày tháng, tuổi tác, số điện thoại, giá cả, số nhà, số phòng,... Dưới đây là một số tình huống cụ thể cùng cách đọc chi tiết:

Đọc ngày sinh/ngày tháng trong tiếng Trung 

số đếm trong tiếng trung 2

Cấu trúc: Năm (年/nián/) + Tháng (月 /yuè/) + Ngày (日 /rì//号 /hào/)
Ví dụ:

  • Tôi sinh ngày 2 tháng 3 năm 2003: 我出生于2003年3月2日。/Wǒ chūshēng yú èr líng líng sān nián sān yuè èr rì/

  • 15/10/1995: 1995年10月15日 /yī jiǔ jiǔ wǔ nián shí yuè shí wǔ rì/

  • 30/12/2024: 2024年12月30号 /èr líng èr sì nián shí èr yuè sān líng hào/

Nói tuổi trong tiếng Trung 

số đếm trong tiếng trung 4

Cấu trúc: Số tuổi + 岁 /suì/

Ví dụ:

  • Tôi năm nay 22 tuổi: 我今年22岁。/Wǒ jīnnián èr shí èr suì/

  • 18 tuổi: 十八岁 /shí bā suì/

  • 35 tuổi: 三十五岁 /sān shí wǔ suì/

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung 

0 → 零 /líng/

1 → 幺 /yāo/ (thường dùng trong số điện thoại, phòng, biển số...)

2 → 二 /èr

3 → 三 /sān/

4 → 四 /sì/

5 → 五 /wǔ/

6 → 六 /liù/

7 → 七 /qī/

8 → 八 /bā/

9 → 九 /jiǔ/

Lưu ý:

  • Số 1 thường đọc là "/yāo/幺” trong số điện thoại, biển số xe, số phòng... để tránh nhầm với 7 /qī/

  • Số 0 có thể đọc là "/líng/ 零” hoặc "/dòng/ 洞” trong quân đội hoặc một số trường hợp.

  • Khi đọc, người Trung Quốc thường ngắt nhóm (3-4-4 hoặc 3-3-4) để dễ nhớ.

Ví dụ:

  • 138 1234 5678:  幺三八 - 幺二三四 - 五六七八 /yāo sān bā/-  /yāo èr sān sì/ - /wǔ liù qī bā/

  • 186 0000 5555: 幺八六 - 零零零零 - 五五五五 /yāo bā liù/ - /líng líng líng líng/ - /wǔ wǔ wǔ wǔ/

Đọc giá tiền trong tiếng Trung 

số đếm trong tiếng trung 3

Cấu trúc: Số tiền + 元 /yuán//块 /kuài/)

Quy tắc:

  • 1000:  一千 /yī qiān/

  • 10 000:  一万 /yī wàn/

Ví dụ:

  • Cái túi này giá 25 000 tệ : 这个包25,000元。/Zhège bāo èr wǔ qiān yuán/

  • 500 tệ:  五百元 /wǔ bǎi yuán/

  • 1 200 tệ:  一千二百元 /yī qiān èr bǎi yuán/

  • 35.50 tệ:  三十五块五 /sān shí wǔ kuài wǔ/

Một số tình huống khác

Số phòng/Số nhà

  • Phòng 305: 305号房间 /sān líng wǔ hào fángjiān/

  • Số nhà 18:  十八号 /shí bā hào/

Số tài khoản ngân hàng

Tài khoản của tôi là 6228 8800 1234 5678:  六二二八 - 八八零零 - 一二三四 - 五六七八 /liù èr èr bā - bā bā líng líng - yī èr sān sì - wǔ liù qī bā/

Những lưu ý đặc biệt khi học số đếm

Phân biệt 二 /èr/ và 两 /liǎng/

  • 二 /èr/: Dùng trong số đếm thông thường (22: 二十二), thứ tự (thứ 2: 第二), số thập phân (0.2:  零点二)

  • 两 (liǎng): Dùng trước lượng từ (2 người: 两个人) 

Cách đọc số "1"

  • Trong số điện thoại, biển số, số phòng, số 1 đọc là 幺 /yāo/ để tránh nhầm với 7 (七 /qī/). Ví dụ: 110: 幺幺零 /yāo yāo líng/

  • Trong ngày tháng, giá tiền, số 1 đọc là 一 /yī/. Ví dụ: Tháng 1: 1月 /yī yuè/; 100 tệ : 100元 /yī bǎi yuán/

Cách đọc số "0"

  • Trong hầu hết trường hợp (đời sống, số điện thoại, ngày tháng, giá tiền...), số 0 đọc là 零 /líng/. Ví dụ: 2024年:  二零二四年 /èr líng èr sì nián/

  • Trong một số lĩnh vực đặc biệt (quân đội, hàng không, mã số kỹ thuật), số 0 đọc là 洞 /dòng/. Ví dụ: Mã số quân đội "a01" :  a洞幺 /a dòng yāo/; Tần số 108.0 mhz: 幺洞八洞 /yāo dòng bā dòng/ 

Cách ngắt số lớn (trên 10,000)

  • Tiếng Trung dùng đơn vị 万 (wàn = 10,000) và 亿 (yì = 100 triệu):

    • 10,000:  一万 /yī wàn/

    • 100,000: 十万 /shí wàn/

    • 1,000,000: 一百万 /yī bǎi wàn/

    • 10,000,000: 一千万 /yī qiān wàn/

    • 100,000,000: 一亿 /yī yì/

Ví dụ: 125,000: 十二万五千 /shí èr wàn wǔ qiān/

Cách đọc số thập phân và phân số

  • Thập phân: Dùng 点 /diǎn/. Ví dụ: 3.14: 三点一四 /sān diǎn yī sì/

  • Phân số: Dùng 分之 /fēn zhī/ (mẫu số trước, tử số sau). Ví dụ: ⅔: 三分之二 /sān fēn zhī èr/

Tránh nhầm lẫn giữa các số phát âm gần nhau

  • 4: 四 /sì/ vs 10: 十 /shí/

  • 7: 七 /qī/ vs 1: 一 /yī/

Lưu ý khi đọc năm

Quy tắc chung

Năm có 4 chữ số: Đọc từng số một, dùng 零 cho số 0.

Ví dụ:

  • 2000: 二零零零年 /èr líng líng líng nián/

  • 2023:  二零二三年 /èr líng èr sān nián/

  • 1987: 一九八七年 /yī jiǔ bā qī nián/

  • 1905:  一九零五年 /yī jiǔ líng wǔ nián/

Năm có 3 chữ số (100~999): Đọc từng số, thêm 零 nếu có số 0 ở giữa.

Ví dụ:

  • 206:  二零六年 /èr líng liù nián/

  • 880: 八八零年 /bā bā líng nián/

Lưu ý khi đọc năm

  • Không lược bỏ 年 (nián) khi nói năm.

  • Sai: 我出生在1995 (thiếu "年").

  • Đúng: 我出生在1995年 /Wǒ chūshēng zài yī jiǔ jiǔ wǔ nián/

  • Năm trước Công nguyên: Thêm 公元前 /gōngyuán qián/. Ví dụ: Năm 300 TCN: 公元前300年 /gōngyuán qián sān bǎi nián/

  • Năm trong lịch âm: Thêm 农历 /nónglì/ hoặc 阴历 /yīnlì/. Ví dụ: Năm 2024 âm lịch: 农历二零二四年 /nónglì èr líng èr sì nián/

Phần kết

Hiểu và sử dụng thành thạo số đếm là một bước khởi đầu vững chắc trong hành trình học tiếng Trung. Dù là đọc số điện thoại, hỏi giá tiền hay làm bài thi HSK, bạn đều sẽ cần đến kiến thức quan trọng này. Hãy luyện tập mỗi ngày, ứng dụng vào giao tiếp thực tế để biến con số thành sức mạnh ngôn ngữ của bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết, CGE sẽ tiếp tục đồng hành cùng bạn trong những bài học tiếp theo!

XEM THÊM 
CÁC NÉT TRONG TIẾNG TRUNG 
KHÔNG CÓ GÌ TRONG TIẾNG TRUNG 
VIẾT CV TIẾNG TRUNG 

Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân

Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.

Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.

Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!

Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!

Cô Phạm Ngọc Vân

"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"

zalo-icon
fb-chat-icon
writing-icon