THANG ĐIỂM, CÁCH TÍNH ĐIỂM HSK 1 - 6, BAO GỒM HSKK
Việc nắm vững thang điểm và cách tính điểm HSK 1-6, bao gồm cả kỳ thi nói HSKK, là bước chuẩn bị quan trọng giúp bạn xây dựng lộ trình ôn tập và chiến thuật làm bài hiệu quả. Nhiều thí sinh hiện nay vẫn còn lúng túng không biết mình cần đạt bao nhiêu điểm để "đỗ", hay điểm số giữa các phần thi Nghe - Đọc - Viết được quy đổi như thế nào, đặc biệt là ở các phần thi chủ quan như Viết và Nói.
Thực tế, mỗi cấp độ HSK đều có quy chuẩn riêng về điểm đạt yêu cầu và trọng số câu hỏi khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết và chính xác nhất về cấu trúc điểm số, điều kiện đạt và tiêu chuẩn chấm điểm từ giám khảo, giúp bạn tự tin đánh giá năng lực và chinh phục mục tiêu chứng chỉ tiếng Trung của mình.

1. Thang điểm và cách tính điểm HSK 1
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 20 câu | 17 phút | 200 điểm | 120 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 20 câu | 17 phút |
Cách tính điểm HSK 1:
- Phần thi Nghe hiểu có 20 câu hỏi.Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 20 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 1:
Thí sinh đạt HSK 1 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả hai phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu) phải đạt ít nhất 120 điểm (trên tổng 200 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu hoặc Đọc hiểu) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
2. Thang điểm và cách tính điểm HSK 2
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 35 câu | 28 phút | 200 điểm | 120 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 25 câu | 22 phút |
Cách tính điểm HSK 2:
- Phần thi Nghe hiểu có 35 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy mỗi câu trả lời đúng được khoảng 2.9 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 25 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 2:
Thí sinh đạt HSK 2 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả hai phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu) phải đạt ít nhất 120 điểm (trên tổng 200 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu hoặc Đọc hiểu) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
3. Thang điểm và cách tính điểm HSK 3
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 40 câu | 40 phút | 300 điểm | 180 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 30 câu | 30 phút | ||
| Viết | 100 điểm | 10 câu | 15 phút |
Cách tính điểm HSK 3:
- Phần thi Nghe hiểu có 40 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy mỗi câu trả lời đúng được 2.5 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 30 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được khoảng 3.3 điểm.
- Phần thi Viết có 10 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 3:
Thí sinh đạt HSK 3 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả ba phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu + Viết) phải đạt ít nhất 180 điểm (trên tổng 300 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
4. Thang điểm và Cách tính điểm HSK 4
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 45 câu | 35 phút | 300 điểm | 180 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 40 câu | 40 phút | ||
| Viết | 100 điểm | 15 câu | 15 phút |
Cách tính điểm HSK 4:
- Phần thi Nghe hiểu có 45 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy mỗi câu trả lời đúng được khoảng 2.2 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 40 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được 2.5 điểm.
- Phần thi Viết có 15 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được khoảng 6.6 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 4:
Thí sinh đạt HSK 4 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả ba phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu + Viết) phải đạt ít nhất 180 điểm (trên tổng 300 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
5. Thang điểm và Cách tính điểm HSK 5
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 45 câu | 35 phút | 300 điểm | 180 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 45 câu | 45 phút | ||
| Viết | 100 điểm | 10 câu | 40 phút |
Cách tính điểm HSK Cấp 5:
- Phần thi Nghe hiểu có 45 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được khoảng 2.2 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 45 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được khoảng 2.2 điểm..
- Phần thi Viết có 10 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 5:
Thí sinh đạt HSK 5 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả ba phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu + Viết) phải đạt ít nhất 180 điểm (trên tổng 300 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
6. Thang điểm và Cách tính điểm HSK Cấp 6
| Phần thi | Điểm tối đa | Số câu hỏi | Thời gian làm bài | Tổng điểm toàn bài | Điểm đạt yêu cầu |
| Nghe hiểu | 100 điểm | 50 câu | 40 phút | 300 điểm | 180 điểm |
| Đọc hiểu | 100 điểm | 50 câu | 50 phút | ||
| Viết | 100 điểm | 1 câu | 45 phút |
Cách tính điểm HSK 6:
- Phần thi Nghe hiểu có 50 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy , mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.
- Phần thi Đọc hiểu có 50 câu hỏi. Tổng điểm tối đa của phần này là 100. Như vậy, mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.
- Phần thi Viết có 1 câu hỏi. Bài viết được chấm tối đa 100 điểm.
Điều kiện để đỗ kỳ thi HSK 6:
Thí sinh đạt HSK 6 khi thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
- Tổng điểm của cả ba phần thi (Nghe hiểu + Đọc hiểu + Viết) phải đạt ít nhất 180 điểm (trên tổng 300 điểm).
- Điểm từng phần thi (Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết) phải đạt ít nhất 60 điểm (trên 100 điểm).
7. Cách tính điểm HSKK
HSKK (Bài thi nói tiếng Trung) là kỳ thi đánh giá riêng biệt kỹ năng nói tiếng Trung, bổ trợ cho HSK (bài thi chính). HSKK được chia làm ba cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp, tương ứng với trình độ tổng thể của HSK (1-2), (3-4) và (5-6).
7.1 Cách tính điểm HSKK Sơ cấp
HSKK Sơ cấp tương ứng với trình độ HSK cấp 1 và 2.
| Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu hỏi | Số điểm mỗi câu | Điểm tối đa | Điểm đạt yêu cầu |
| Phần 1: Lặp lại câu | 6 phút | 15 câu | 2 điểm | 30 điểm | |
| Phần 2: Trả lời câu hỏi | 4 phút | 10 câu | 3 điểm | 30 điểm | |
| Phần 3: Trả lời câu hỏi (mở rộng) | 3 phút | 2 câu | 20 điểm | 40 điểm | |
| Tổng cộng | 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị) | 27 câu | 100 điểm | 60 điểm |
Điều kiện đạt: Thí sinh cần đạt tổng điểm từ 60 trở lên trên 100 điểm.
7.2 Cách tính điểm HSKK Trung cấp
HSKK Trung cấp tương ứng với trình độ HSK cấp 3 và 4.
| Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu hỏi | Số điểm mỗi câu | Điểm tối đa | Điểm đạt yêu cầu |
| Phần 1: Lặp lại câu | 5 phút | 10 câu | 3 điểm | 30 điểm | |
| Phần 2: Mô tả tranh | 4 phút | 2 câu | 15 điểm | 30 điểm | |
| Phần 3: Trả lời câu hỏi (mở rộng) | 4 phút | 2 câu | 20 điểm | 40 điểm | |
| Tổng cộng | 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) | 14 câu | 100 điểm | 60 điểm |
Điều kiện đạt: Thí sinh cần đạt tổng điểm từ 60 trở lên trên 100 điểm.
7.3 Cách tính điểm HSKK Cao cấp
HSKK Cao cấp tương ứng với trình độ HSK cấp 5 và 6.
| Phần thi | Thời gian hoàn thành | Số câu hỏi | Số điểm mỗi câu | Điểm tối đa | Điểm đạt yêu cầu |
| Phần 1: Đọc to văn bản | 8 phút | 3 câu | 10 điểm | 30 điểm | |
| Phần 2: Trả lời câu hỏi | 2 phút | 1 câu | 20 điểm | 20 điểm | |
| Phần 3: Trình bày quan điểm | 5 phút | 2 câu | 25 điểm | 50 điểm | |
| Tổng cộng | 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) | 6 câu | 100 điểm | 60 điểm
|
Điều kiện đạt: Thí sinh cần đạt tổng điểm từ 60 trở lên trên 100 điểm.
8. Cách tính điểm câu hỏi khách quan và chủ quan trong đề thi HSK, HSKK
Quá trình chấm điểm HSK, HSKK khá phức tạp. CGE sẽ giải thích theo ba phần: câu hỏi khách quan, câu hỏi chủ quan và tổng điểm bài thi viết.
8.1 Chấm điểm câu hỏi mang tính khách quan
Câu hỏi khách quan chỉ phần Nghe hiểu và Đọc hiểu. Vì dạng câu hỏi này có một đáp án đúng duy nhất (như A, B, C hoặc Đúng/Sai), nên việc chấm điểm có thể được thực hiện hoàn toàn tự động bằng máy tính. Hệ thống sẽ so sánh lựa chọn của thí sinh với đáp án đã được thiết lập trước.Nhờ đó, kết quả chấm luôn chính xác và thống nhất, không phụ thuộc vào người chấm hay bất kỳ yếu tố chủ quan nào.

Quy trình chấm điểm được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Hệ thống quét phiếu trả lời của thí sinh, trích xuất lựa chọn cho từng câu hỏi và tạo thành dữ liệu gốc.
- Bước 2: Dựa trên nguyên tắc: trả lời đúng được 1 điểm, trả lời sai được 0 điểm, hệ thống xác định điểm số gốc cho hai phần Nghe hiểu và Đọc hiểu.
- Bước 3: Điểm gốc được quy đổi theo tiêu chuẩn chấm của bài thi.
- Bước 4: Chuyển đổi điểm số tương đương thành điểm số chuẩn
Khi tự tính điểm, thí sinh có thể dùng thang 100 để ước lượng kết quả.
Ví dụ với HSK Cấp 2:
- Phần Nghe hiểu: 35 câu, thang điểm 100 → mỗi câu tương đương 2.86 điểm.
- Phần Đọc hiểu: 25 câu, thang điểm 100 → mỗi câu tương đương 4 điểm.
Nếu thí sinh:
- Làm đúng 30 câu Nghe hiểu → điểm = 30 × 2.86 = 86 điểm.
- Làm đúng 20 câu Đọc hiểu → điểm = 20 × 4 = 80 điểm.
8.2 Chấm điểm câu hỏi mang tính chủ quan
Câu hỏi chủ quan gồm hai phần: Viết và Nói. Khác với câu hỏi trắc nghiệm, dạng câu hỏi này không có một đáp án cố định, mà có thể được trả lời theo nhiều cách khác nhau. Việc chấm điểm do giám khảo thực hiện thông qua việc đọc hoặc nghe câu trả lời và đánh giá dựa trên các tiêu chí đã quy định, chẳng hạn như ngữ pháp, từ vựng, mức độ mạch lạc và ý tưởng thể hiện. Do mang tính đánh giá và phán đoán của con người, điểm số giữa các giám khảo có thể có sự chênh lệch nhỏ, dù đều tuân thủ chung một bộ tiêu chí.

Quy trình chấm điểm phần Viết được thực hiện theo hai bước chính:
Chuẩn hóa điểm của giám khảo: Điểm số ban đầu do giám khảo chấm được chuyển đổi thành điểm số chuẩn để bảo đảm tính thống nhất và công bằng giữa các bài thi.
Quy đổi sang điểm HSK mới: Từ điểm số chuẩn, hệ thống tiếp tục chuyển đổi sang điểm HSK mới dành cho phần thi.
8.3 Thang điểm phần Viết: Áp dụng cho bài thi HSK 3 → HSK 6
| Cấp độ | Mục nội dung | Số câu | Điểm mỗi câu | Điểm tối đa |
| HSK 3 | Hoàn thành câu | 5 | 12 | 60 |
| Viết chữ Hán | 5 | 8 | 40 | |
| Tổng cộng | 10 | — | 100 | |
| HSK 4 | Hoàn thành câu | 10 | 6 | 60 |
| Xem tranh dùng từ đặt câu | 5 | 8 | 40 | |
| Tổng cộng | 15 | — | 100 | |
| HSK 5 | Hoàn thành câu | 8 | 5 | 40 |
| Viết đoạn văn | 2 | 30 | 60 | |
| Tổng cộng | 10 | — | 100 | |
| HSK 6 | Viết tóm tắt | 1 | 100 | 100 |
8.4 Một số quy chuẩn chấm bài thi viết
| Dạng bài | Cấp độ | Thang điểm | Tiêu chí đánh giá |
| Hoàn thành câu | HSK 3, HSK 4, HSK 5 | 0 | Để trống |
| Điểm thấp | Không bao gồm tất cả từ được cung cấp; sắp xếp trật tự từ không chính xác; ≥3 lỗi chính tả | ||
| Điểm trung bình | Sắp xếp trật tự từ cơ bản đúng nhưng có thêm từ không được cung cấp; hoặc sắp xếp đúng nhưng 1-2 lỗi chính tả | ||
| Điểm cao | Bao gồm tất cả từ ngữ, sắp xếp đúng, không lỗi chính tả | ||
| Viết chữ Hán | HSK 3 | 0 | Để trống hoặc viết chữ hoàn toàn không liên quan đến đáp án |
| Điểm trung bình | Chữ gần giống đáp án nhưng viết sai | ||
| Điểm cao | Trùng khớp với đáp án | ||
| Xem tranh dùng từ đặt câu | HSK 4 | 0 | Để trống |
| Điểm thấp | Nội dung không liên quan tranh và từ được cung cấp; ≥3 lỗi chính tả; câu không hoàn chỉnh, có lỗi ngữ pháp | ||
| Điểm trung bình | Câu hoàn chỉnh, không lỗi ngữ pháp nhưng có 1-2 lỗi chính tả; hoặc câu hoàn chỉnh, không lỗi ngữ pháp nhưng nội dung đơn giản | ||
| Điểm cao | Câu hoàn chỉnh, không lỗi chính tả, không lỗi ngữ pháp, nội dung phong phú | ||
| Viết đoạn văn | HSK 5 | 0 | Không hoàn thành hoặc không liên quan |
| Điểm trung bình | Nội dung cơ bản đúng nhưng cấu trúc hoặc từ vựng hạn chế; có 1-2 lỗi nhỏ | ||
| Điểm cao | Nội dung đầy đủ, mạch lạc, từ vựng và ngữ pháp chính xác, ý tưởng phong phú | ||
| Viết tóm tắt | HSK 6 | 0 | Để trống hoặc nội dung không liên quan |
| Điểm trung bình | Tóm tắt cơ bản đúng nhưng thiếu chi tiết; có 1-2 lỗi nhỏ về ngữ pháp/từ vựng | ||
| Điểm cao | Tóm tắt đầy đủ, chính xác, mạch lạc, không có lỗi |
8.5 Cách tính tổng điểm sau quy đổi
Tổng điểm bài thi Viết HSK được tính bằng tổng điểm của từng phần riêng biệt.
Ví dụ với HSK 3:
- Nghe hiểu: 85 điểm
- Đọc hiểu: 80 điểm
- Viết: 75 điểm
→ Tổng điểm bài thi = 85 + 80 + 75 = 240 điểm/300 điểm
Tác giả: Cô Phạm Ngọc Vân
Xin chào, mình là Phạm Ngọc Vân, hiện đang phụ trách quản trị nội dung tại blog cge.edu.vn.
Mình tốt nghiệp Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, chuyên ngành Giảng dạy Hán ngữ và hoàn thành chương trình Thạc sĩ ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế tại Đại học Tô Châu (Trung Quốc) với GPA 3.7/4.0.
Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, mình đã có cơ hội đồng hành cùng rất nhiều học viên ở mọi cấp độ. Hy vọng những bài viết trên blog sẽ mang đến cho bạn thật nhiều cảm hứng và động lực trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn học tốt!
"三人行,必有吾师焉"
"Khi ba người cùng đi,
phải có một người có thể làm thầy của tôi"